Nghij quyết hộ nghị Cán bộ viên chức năm 2013


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MN TRÀNG LƯƠNG
Sè: 06/NQ - TrMN    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
   Đông Triều , Ngµy 08 th¸ng 10 n¨m 2013
NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ CÁN BỘ GIÁO VIÊN NHÂN VIÊN
TRƯỜNG MẦM NON TRÀNG LƯƠNG
Năm học : 2013-  2014

Hôm nay ngày:  hồi 8 h 00 ngày 08 tháng 10 năm 2013
Tại hội trường  trường MN Tràng Lương  tiến hành hội nghị cán bộ, giáo viên, nhân viên năm học 2013 - 2014.
Đại biểu gồm có:
- Đại biểu lãnh đạo địa phương
- Ông: Tạ văn Mai - Phó bí thư chi bộ - CTUBND xã Tràng Lương
- Ông : Diệp văn Quý – P CTUBND xã Tràng Lương
- Đại biểu các thôn đội ; các đại biểu các ban ngành đoàn thể.
 - Đại biểu đại diện cho hội cha mẹ học sinh và 24 CBGV nhà trường.
Qua nghe đồng chí : Nguyễn Thị Nguyệt -  Hiệu trưởng nhà trường thông qua bản dự thảo kế hoạch  nhiệm vụ năm học 2013 - 2014,  Quy chế dân chủ, quy chế làm việc, và Đồng chí chủ tịch công đoàn  thông qua quy chế  phối kết hợp;  những ý kiến tham luận. Hội nghị Cán bộ , viên chức người Lao động  đi đến  thống nhất như sau:
A. NHỮNG CHỈ TIÊU VÀ NHIỆM VỤ ĐÃ ĐƯỢC HỘI NGHỊ THỐNG NHẤT.
I. Về phát triển giáo dục:
Huy động và duy trì số trẻ ra lớp đảm bảo kế hoạch phòng giao.
- Nhà trẻ:41/114 Đạt 35,9%
        - Mẫu giáo: 119/124 Đạt 95,9%
- Trẻ 5 tuổi: 39/39đạt  100%
II. Chất lượng chăm sóc giáo dục:
1. Chăm sóc nuôi dưỡng:
- Phối kết hợp với các cơ quan chức năng và các đoàn thể  làm tốt công tác phòng tránh tốt các loại  dịch bệnh trong trường học.
- Đảm bảo vệ sinh ATTP.
- Phối kết hợp với trạm y tế xã khám sức khoẻ và cân đo định kỳ cho trẻ
- Giữ vững tỷ lệ trẻ phát triển bình thường là 98%
2. Chất lượng giáo dục:
 *  Đối với trẻ nhà trẻ:.
- 100 % các nhóm thực hiện chương trình giáo dục Mầm non mới với 10 chủ đề lớn trong 35 tuần. Bắt đầu thực hiện từ ngày 03/9/2012 kết thúc vào ngày 17/ 05/2012
- Đánh giá trẻ theo 4 lĩnh vực giáo dục như sau:
+ Phát triển thể chất: Đạt yêu cầu là 100%, trong đó khá giỏi: 95% trở lên.
+ Phát triển nhận thức: Đạt yêu cầu là 100%, trong đó khá giỏi: 70% trở lên.
+ Phát triển ngôn ngữ: Đạt yêu cầu từ 95% trở lên, trong đó khá giỏi: 60% trở lên.
+ Phát triển tình cảm - xã hội và thẩm mĩ: đạt yêu cầu là 100%, trong đó khá giỏi: 65% trở lên.
* Đối với trẻ mẫu giáo:
- 100 % các lớp mẫu giáo từ 3- 5 tuổi thực hiện chương trình giáo dục Mầm non mới : 10 chủ đề lớn đối với lớp mẫu. Chia theo độ tuổi để điều chỉnh về yêu cầu kiến thức và kỹ năng  thực hiện trong 35 tuần.
- Kết quả đánh giá trẻ theo 5 lĩnh vực giáo dục như sau:
+ Phát triển thể chất   : Đạt yêu cầu là 91,5%,
+ Phát triển nhận thức: Đạt yêu cầu là 100%, trong đó khá giỏi: 95%
+ Phát triển ngôn ngữ: Đạt yêu cầu là 100% trở lên, trong đó khá giỏi: 98% trở lên.
+ Phát triển tình cảm- xã hội: Đạt yêu cầu là 95%, trong đó khá giỏi: 98% trở lên.
+ Phát triển thẩm mĩ: Đạt yêu cầu là 95%, trong đó khá giỏi: 98% trở lên.
     - Phổ cập trẻ mẫu giáo 5 tuổi 100%  trẻ trong độ tuổi được đánh giá theo bộ chuẩn phát triển , Được học tập chung tại trung tâm khu  Năm Giai, và được  tiếp cận chương trình  tiéng  Anh và làm quen với tin học. Đạt yêu cầu về phát triển  toàn  diện  và chuẩn bị tốt tâm thế để bước vào lớp 1.
III. Xây dựng các điều kiện thiết yếu:
 1. Bồi dưỡng đội ngũ:
*  Về chính trị:
+ Tổ chức cho 100% giáo viên học tập, nghiên cứu và quán triệt tinh thần các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục mầm non như: QĐ chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, chuẩn hiệu trưởng, Thực hiện  điều lệ trường mầm non, quy chế chuyên môn,  Quy chế dân chủ, quy chế phối kết hợp
+ 100% giáo viên thực hiện các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”,  cuộc vận động “Hai không” và cuộc vận động “ Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo ”
+ 100% giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối, chính sách của pháp luật, không ngừng học tập rèn luyện nâng cao trình độ lí luận chính trị để vận dụng vào hoạt động giảng dạy, giáo dục và đáp ứng yêu cầu được giao.
+ Giới thiệu quần chúng tích cực, đoàn viên ưu tú cho Đảng  bồi dưỡng từ 1-2 đ/c, nâng tỷ lệ đảng viên từ 35% lên 45%.
*. Về chuyên môn:
- 100 có trình độ chuyên môn ,  Trong đó đạt chuẩn đạt : 95.4%.trên chuẩn 60,7%
+ 100%  giáo viên có trình độ tin học A, B , biết sử dụng máy tính và 50% giáo viên biết thiết kế bài giảng điện tử.
+ 100% giáo viên làm từ 15- 20 đồ dùng dạy học, đồ chơi để phục vụ cho các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ.
+ 100% giáo viên thực hiện đúng quy chế chuyên môn.
+ 100% giáo viên sửa lỗi phát âm ngọng.
- Tổ chức tham quan học tập, chia sẻ kinh nghiệm với các trường trong và ngoài cụm và huyện 1- 2 lần/ năm.
- BGH phối kết hợp với Công đoàn, tổ trưởng chuyên môn kiểm tra, dự giờ bồii dưỡng giáo viên 1 lần/tuần.
2. Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho giáo viên.
*. Vật chất:
- Đảm bảo  lương đúng, đủ, kịp thời chế độ chính sách của giáo viên.
- Tăng lương đúng hạn và trước liên hạn cho GV có thành tích kịp thời.
- Có chế độ hỗ trợ cho giáo viên tiền bán trú dự kiến từ: 230.000 đến 2500.000/tháng/cô.
.Tiền khen thưởng :
+ Hàng kỳ, năm: giáo viên xếp loại tiên tiến xuất sắc từ : 100.000 - 150.000đ.
                           Giáo viên xếp loại tiên tiến từ: Theo đúng chế độ chính sách NN
* Tinh thần:
     - Tổ chức tốt các ngày hội ngày lễ cho giáo viên: 20/10; 20/11; 8/3; ..Tổ chức gặp mặt các thành viên và hội gia đình nhà giáo...
- Tổ chức cho giáo viên đi tham quan du lịch trong dịp nghỉ hè hoặc trong ngày nghỉ.
3. Xây dựng các lực lượng xã hội:
- Tăng cường phối hợp với các lực lượng giáo dục làm tốt công tác chăm sóc nuôi dạy trẻ
*  Xây dựng cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học.
-  100% các nhóm lớp có đủ đồ dùng - Đồ chơi: Trong đó đồ dùng trang thiết biị phục vụ cho sinh hoạt hội cha mẹ học sinh mua, tài trợ ; đồ dùng đồ chơi dạy và học 50% mua, 40% giáo viên tự làm và 10% trẻ tự làm từ các nguyên liệu..
- Tham mưu mua sắm bàn ghế học sinh, giáo viên, trạn các bếp ăn và hệ thống thùng rác.
- Mua sắm, ty vi dầu vidi0 phục vụ cho giảng dạy các lớp. Mua sắm 2 bộ máy kidmast cho học sinh để trẻ có điều kiện tiếp cân với CNTT. Tu bổ các hệ thống máy tính phục vụ cho quản lý và dạy học.
- Có kế hoạch  xây dựng sân chơi vườn cổ tích, XD hệ  thống nước sạch
- Tu sửa hệ thống cửa kính
- Thực hiện xanh hóa trường , lớp học.
Nguồn kinh phí : Đề xuất tham  mưu và xin hỗ trợ của các cấp lãnh đạo và XHH.
IV. Công tác xã hội hoá giáo dục.
- Trường đảm nhiệm tổ chức 3 - 5 buổi tuyên truyền về nội dung: kiến thức nuôi con theo khoa học, cách phòng chống duy dinh dưỡng, Luật lệ giao thông.; chuẩn bị tâm thế cho trẻ vào lớp 1; vai trò của việc cho trẻ đến trường...
- Tổ chức một hôi thi: “ Phát triển vận động cho trẻ trong trường MN ”
- Trường viết bài từ 20 – 30 tin đưa trên trang web của trường, phòng; viết từ 15- 25 tin phát trên đài phát thanh của trường và địa phương.
- Xây dựng chuyên mục “ Mỗi tuần một chuyên mục” đưa lên đài phát thanh của trường.
- Phụ huynh đảm nhận hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động chăm lo cho công tác giáo dục trẻ mầm non.
- Địa phương giúp cho công tác tuyên truyền, truyền thanh, cơ sở vật chất...
- Ngành hỗ trợ chuyên môn, đưa tin và điều kiện cơ sở vật chất...
V. Công tác  quản lý và thi đua:
1. Quản lý:
- 100%  cán bộ, giáo viên có đầy đủ hồ sơ quản lý, giáo viên, nhân viên đảm bảo chất lượng .
2. Công tác thi đua:
- Danh hiệu tập thể:
+ Trường tiên tiến cấp cơ sở
+ Tổ đội LĐTT xuất sắc: Tổ mẫu giáo.
+ Tổ đội LĐTT: Tổ nhà trẻ.
- Danh hiệu cá nhân:
+ Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở  : 04 đ/c
+ GVG : 06 Đ/c
  + Giáo viên giỏi cấp trường 08đ/c
+ Lao động tiên tiến : 20 đ/c
B. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Hiệu trưởng:
- Quản lý điều hành mọi hoạt động của nhà trường, chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về toàn bộ hoạt động của trường.
2. Phó Hiệu trưởng: Là người giúp việc cho Hiệu trưởng.
- Thực hiện và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về những việc được phân công. Thay mặt Hiệu trưởng điều hành mọi hoạt động của nhà trường khi được uỷ quyền.
3. Chủ tịch công đoàn:
- Chăm lo đời sống cho chị em công đoàn, động viên, thăm hỏi, xây dựng khâu đoàn kết trong nhà trường.
4. Ban thanh tra:
- Kiểm tra về cơ sở vật chất
- Kiểm tra chuyên môn
- Kiểm tra vầ tài chính.
-  Kiểm tra  về chế độ chính sách
 5. Giáo viên:
- Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn nhà trường của ngành đề ra.
6. Giáo viên nuôi:
- Thực hiện tốt công tác nuôi dưỡng, đảm bảo tốt dinh dưỡng và VSATTP.
7. Quy chế làm việc:
- Thời gian đón trẻ:  + Mùa hè     : Đón trẻ: 6h30' - 7h30 '; Trả trẻ: 16h30' - 17h00'
+ Mùa đông : Đón trẻ: 6h45' - 7h45' ;Trả trẻ: 16h00' - 16h30

C. Ý KIẾN THAM LUẬN:
.- Ý kiến 1: Đ/c Lê Thị Hà tham luận về ván đè tập đánh giá kiểm định chất lượng GD MN
 – Ý kiến 2: Đ/c Chí Trần Thị Linh Tham luạn về Đẩy mạnh UDCNTT vào dạy học và quản lý
- Ý Kiến 3 : Đ/c Lài Thị Thành tham luận về phối két hợp các đoàn thể và ưu tiên đàu tư cho CSVC
 - Ý kiến 4: Đ/c Bùi Thị Hạnh Tham luận về Chuẩn bị hoàn thiện 5 tiêu chí cho đạt trường chuẩn quốc giá mức độ 1
 – Ý kiến 5 : Đ/c Đồng chí Bùi Thị Kim Oanh tham luận về nâng cao chất lượng đọi ngũ dổi mới lề lối làm việc.
D. Ý KIẾN BIỂU QUYẾT:
 - 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên nhất trí với  nội dung bản nghị quyết.
  Nghị quyết đã được thông qua hội nghị ngày 08/10/2013 và kết thúc vào hồi 10h  cùng ngày.

T/M BCH CÔNG ĐOÀN



Nguyễn Lý Thủy                                                                                   T/M NHÀ TRƯỜNG
                                                                                                                    HIỆU TRƯỞNG
   

                                                                                                                    Nguyễn Thị Nguyệt