QUY CHẾ VĂN HÓA CÔNG SỞ TẠI TRƯỜNG MN TRÀNG LƯƠNG


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG MN TRÀNG LƯƠNG

 

 
   

Số: 03/QĐ- THBKII

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
   

Tràng Lương, ngày 05 tháng 03 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy chế văn hoá công sở

tại  trường MN Tràng Lương

 

 
   

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MN TRÀNG LƯƠNG

        Căn cứ Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày 02/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước;

C¨n cø NghÞ ®Þnh sè: 43/2006/N§-CP ngµy 25/4/2006 cña ChÝnh phñ vÒ viÖc quy ®Þnh quyÒn tù chñ, tù chÞu tr¸ch nhiÖm vÒ thùc hiÖn nhiÖm vô, tæ chøc bé m¸y, biªn chÕ vµ tµi chÝnh ®èi víi ®¬n vÞ sù nghiÖp c«ng lËp; 

          Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

          Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.

                Căn cứ vào tình hình thực tế của trường mn Tràng Lương ;

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế văn hoá công sở tại trường MN Tràng Lương  gồm 03 Chương 14 Điều.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

 Điều 3. Cán bộ, giáo viên, nhân viên trường MN Tràng Lương  chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

Nơi nhận:                                                                  

- Phòng GD&ĐT ( b/c);

- Như Điều 3 (thực hiện);

- Lưu: VT.

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Thị Nguyệt

 

 

 

 

 

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG MN TRÀNG LƯƠNG

 

 
   

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
   
 

Tràng Lương, ngày 05 tháng 03 năm 2017

 

QUY CHẾ
Văn hoá công sở tại Trường MN Tràng Lương

 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 03QĐ-THBKII ngày 05/03/2017 của Hiệu trưởng trường Mầm non Tràng Lương)

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

Quy chế này quy định về trang phục, giao tiếp và ứng xử của cán bộ, giáo viên, nhân viên khi thi hành nhiệm vụ, bài trí các phòng làm việc tại trường MN Tràng Lương

Điều 2. Nguyên tắc thực hiện văn hoá công sở

Việc thực hiện văn hoá công sở tuân thủ các nguyên tắc sau đây:

1. Phù hợp với truyền thống, bản sắc văn hoá dân tộc và điều kiện kinh tế xã hội.

2. Phù hợp với định hướng xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên chuyên nghiệp, hiện đại.

3. Phù hợp với các quy định của pháp luật và mục đích, yêu cầu cải cách hành chính, chủ trương hiện đại hoá nền hành chính nhà nước.

Điều 3. Mục đích

Việc thực hiện văn hoá công sở nhằm các mục đích sau đây:

1. Bảo đảm tính trang nghiêm và hiệu quả hoạt động của nhà trường.

2. Xây dựng phong cách ứng xử chuẩn mực của cán bộ, giáo viên, nhân viên trong hoạt động công vụ, hướng tới mục tiêu xây dựng đội ngũ nhà giáo có phẩm chất đạo đức tốt, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.

Điều 4. Các hành vi bị cấm

1. Hút thuốc lá trong cơ quan, trong phòng làm việc, nơi công cộng.

2. Uống rượu, bia, đồ uống có cồn trong giờ làm việc, giờ nghỉ trưa của ngày làm việc và ngày trực.

3. Quảng cáo thương mại tại trường.

Chương II
TRANG PHỤC, GIAO TIẾP VÀ ỨNG XỬ  CỦA CB, CC, VC, NLĐ

Mục 1
TRANG PHỤC CỦA CB, GV, NV

Điều 5. Trang phục

1. Trang phục hàng ngày:

Khi thực hiện nhiệm vụ, cán bộ, công chức phải ăn mặc gọn gàng, lịch sự.

Đối với Nam: quần âu, áo sơ mi.

 Đối với Nữ: áo sơ mi, quần âu hoặc đầm công sở (không mặc áo trống cổ, áo không có tay, váy ngắn, mỏng, váy xẻ cao…).

2. Trang phục trong các ngày lễ, hội nghị.

Lễ phục của cán bộ, giáo viên, nhân viên là trang phục chính thức được sử dụng trong những buổi lễ, cuộc họp trọng thể, các cuộc tiếp khách cụ thể:

-  Đồng phục của nam cán bộ, công chức, viên chức: Bộ comple, áo sơ mi, cravat.

- Đồng phục của nữ cán bộ, giáo viên, nhân viên: Áo dài truyền thống, bộ đầm công sở.

Trong một số trường hợp cụ thể, sẽ có thông báo trước về sử dụng trang phục.

Điều 6. Thẻ cán bộ, công chức, viên chức

1. Cán bộ, giáo viên, nhân viên phải đeo thẻ khi thực hiện nhiệm vụ.

2. Thẻ cán bộ, giáo viên, nhân viên phải có tên cơ quan, ảnh, họ và tên, chức danh, số hiệu của cán bộ, công chức, viên chức.

Mục 2
GIAO TIẾP VÀ ỨNG XỬ  CỦA CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN

Điều 7. Giao tiếp và ứng xử

1. Giao tiếp và ứng xử với nhân dân

Trong giao tiếp và ứng xử với phụ huynh học sinh, cán bộ, giáo viên, nhân viên phải nhã nhặn, lắng nghe ý kiến, giải thích, hướng dẫn rõ ràng, cụ thể về các quy định liên quan đến giải quyết công việc.

Cán bộ, giáo viên, nhân viên không được có thái độ hách dịch, nhũng nhiễu, gây khó khăn, phiền hà khi thực hiện nhiệm vụ.

2. Giao tiếp và ứng xử với đồng nghiệp

Trong giao tiếp và ứng xử với đồng nghiệp, cán bộ, giáo viên, nhân viên phải có thái độ trung thực, thân thiện, hợp tác,

 3. Giao tiếp qua điện thoại

Khi giao tiếp qua điện thoại, cán bộ, giáo viên, nhân viên phải xưng tên, cơ quan, đơn vị nơi công tác; trao đổi ngắn gọn, tập trung vào nội dung công việc; không ngắt điện thoại đột ngột.

Chương III
BÀI TRÍ CÔNG SỞ, PHÒNG LÀM VIỆC

Mục 1
BÀI TRÍ CÔNG SỞ

Điều 8. Treo Quốc kỳ

Quốc kỳ phải được treo trang trọng tại vị trí theo quy định và phải được thường xuyên thay mới khi cũ, rách. 

Điều 9. Treo ảnh hoặc đặt tượng Chủ tịch Hồ Chí Minh

Treo ảnh hoặc đặt tượng chủ tịch Hồ Chí Minh ở hội trường, phòng tiếp khách phải thể hiện trang trọng, phù hợp, đúng quy định. 

Điều 10. Treo khẩu hiệu, băng rôn, thông tin tuyên truyền chào mừng các ngày lễ, các hội nghị 

1. Hàng năm, thực hiện treo cờ phướn, băng rôn, khẩu hiệu tại vị trí đã được ấn định trong các dịp lễ, tết, các ngày kỉ niệm theo quy định.

2. Nội dung khẩu hiệu, băng rôn phải có nội dung tuyên truyền, giáo dục phục vụ tốt cho việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan. 

3. Khẩu hiệu, băng rôn phải có hình thức mỹ quan, góp phần tạo cảnh quan môi trường giáo dục và đào tạo.

Điều 11. Khu vực để phương tiện giao thông

Nhà trường có trách nhiệm bố trí khu vực để phương tiện giao thông của cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và của người đến giao dịch, làm việc để xe đúng nơi quy định và tự bảo quản tư trang, tài sản của mình.

Điều 12. Vệ sinh khuôn viên trường và phòng làm việc

- Hàng tuần vào chiều thứ sáu, tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường đều phải tập trung tổng vệ sinh khuôn viên trong và ngoài trường.

- Vệ sinh hàng ngày Phòng làm việc của khu nhà hiệu do nhân viên hành chính thực hiện, bảo đảm sạch sẽ, gọn gàng, văn minh.

- Khu vực sân và nhà vệ sinh của giáo viên, học sinh giao cho giáo viên; nhân viên lao công thực hiện hàng ngày.

Mục 2

BÀI TRÍ PHÒNG LÀM VIỆC

Điều 13. Biển tên

1. Biển tên tên cơ quan được bố trí tại khu vực cổng chính thể hiện rõ tên, địa chỉ, số điện thoại bằng tiếng Việt.

2. Phòng làm việc của BGH, các bộ phận phải ghi rõ chức danh được đặt tại cửa chính ra vào của phòng làm việc.

Điều 14. Bài trí phòng làm việc

Phòng làm việc phải có biển tên ghi rõ họ và tên, chức danh cán bộ, giáo viên, nhân viên. Việc sắp xếp, bài trí phòng làm việc phải bảo đảm gọn gàng, ngăn nắp, khoa học, hợp lý.

Không lập bàn thờ, thắp hương, không đun, nấu trong phòng làm việc.

                Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế, nếu có vướng mắc, phát sinh; các cán giáo viên, nhân viên phải kịp thời thông báo và đề xuất, báo cáo Hiệu trưởng những điểm chưa phù hợp để sửa đổi, bổ sung./.

 

 

HIỆU TRƯỞNG

                                      ( đã ký)

Nguyễn Thị Nguyệt

 


Chưa có lời bình nào. Bắt đầu