Công khai các khoản thu -chi năm học 2016-2017


PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU

TRƯỜNG MN TRÀNG LƯƠNG

               Số: 40/ KH - TrMN

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                       Độc Lập - Tự do - Hạnh Phúc

                                               Đông Triều, ngày 27tháng 9  năm 2016

 

KẾ HOẠCH CHI CÁC KHOẢN THU THEO QUY ĐỊNH VÀ CÁC KHOẢN THU THEO THỎA THUẬN ĐÓNG GÓP TỰ NGUYỆN

NĂM HỌC 2016 – 2017

Căn cứ vào Hướng dẫn số 2058/SGDĐT-KHTC ngày 08/9/2015 V/v Hướng dẫn thực hiện các khoản thu trong cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh năm học 2015-2016.

Công văn số 2592/SGD&ĐT – KHTC ngày 28/10/2015 về việc hướng dẫn bổ sung thực hiện các khoản thu trong cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh năm học 2015 – 2016; Công văn số 2071/SGD&ĐT – KHTC ngày 23/8/2016 của sở GD&ĐT Quảng Ninh về việc hướng dẫn thực hiện các khoản thu, chấm dứt tình trạng lạm thu trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh năm học 2016 – 2017.

Căn cứ vào Hướng dẫn số 634/PGD&ĐT ngày 11/9/2015 V/v Hướng dẫn thực hiện công văn số 2058/SGD & ĐT- KHTC về các khoản thu năm học 2015-2016.

Trường Mầm non Tràng Lương làm kế hoạch Thu, chi các khoản trong năm học cụ thể như sau:

 Tổng số trẻ: 199 HS

 Tổng số nhóm lớp: 08

A. Các khoản thu theo quy định

 I. Đối với thu Học phí : ( Thực hiện theo mức quy định tại nghị quyết số 24/2016/NQ – HĐND ngày 27/7/2016 của hội đồng nhân tỉnh về việc quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Quảng Ninh từ năm học 2016 – 2017 đến năm học 2020 – 2021).

1. Mức thu Học phí: Thu theo tháng  hoặc thu theo học kỳ: ( Kỳ I: 4th; Kỳ II: 5th)

 20.000đ/hs/tháng x 9th = 180.000đ/trẻ/năm  học

199 trẻ. Trong đó 4 nghèo, 8 cận nghèo

187 trẻ đóng cả x 20.000đ/ tháng x 9 tháng =33.660.000đ

Thu 2 học kỳ. kỳ 1 4 tháng, kỳ 2 năm tháng.

- Dùng 40% chi cải cách tiền lương

- Dùng 60% dùng cho hoạt động chuyên môn  của đơn vị.

B. các khoản thu theo thỏa thuận

I. Chi phục vụ Bán trú

1. Tiền ăn

   Trong đó: - Bữa chính             =          9.000đ/hs/ngày

                           - Bữa phụ                     =          3.000đ/hs/ngày

                           - Chất đốt                    =          1.136đ/hs/ngày x 22 ngày = 24.992đ/ tháng/ HS ( làm tròn. 25.000đ/ HS /tháng)

                           - Nước ăn, uống: 455đ/ HS/ ngày x 22 ngày = 10.010đ/ tháng ( làm tròn = 10.000đ/ HS/ tháng).

Tông chi ăn = 13.591đ/ngày/ hs. ( HS đóng gạo 0.15kg)

2. Tiền thuê người nấu ăn.

Căn cứ thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT – BGDĐT – BNV ngày 16/3/2015 của liên tịch Bộ giáo dục và Đào tạo, bộ nội vụ "Quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập".

Dựa vào KH năm học 2016 – 2017 được phê duyệt của phòng giáo dục, dựa vào CV số 281/TB – UBND ngày 08 tháng 9 năm 2016 về việc đồng ý cho các trường Mầm non được thực hiện thuê khoán hợp đồng lao động.

Trường Mầm non Tràng Lương cần thuê 02 cấp dưỡng.

2. Số nhân viên  cấp dưỡng cần thuê : 02 người ( Chi  theo tháng)

              01 người X  hệ số 1,67 X 1.210.000đ/th = 2.020.700đ/th/người.

              Vậy 02 người x 2.020.700đ x    = 4.041.400đ/th x 9 tháng

  Tổng số tiền thuê cấp dưỡng trong 1 tháng là: 4.041.400đ : 199 HS = 20.308/ HS/ tháng:  ( Làm tròn 20.400 đ/HS/th x 9 tháng = 183.600hs/nh)

Tổng số tiền thuê cấp dưỡng 9 tháng bằng: 20.400/ HS x 199 HS/th x 9 tháng = 36.536.400đ/ NH.

3. Tiền thêm giờ cho cán bộ giáo viên nhân viên  làm việc đón trẻ sớm trả trẻ muộn.

Cách tính làm thừa giờ:

3. Tiền thêm giờ cho cán bộ giáo viên nhân viên  làm việc đón trẻ sớm trả trẻ muộn.

Cách tính làm thừa giờ:

Tổng số cán bộ giáo viên nhân viên cả trường  22 người:

Tổng hệ số lương của 4 QL: 19.11 : 4 người

Hệ số bình quân 1 người : 4.778

Lấy  4.778/người  x 1.210.000đ = 5.781.380/tháng/ng : 22 ngày/ tháng = 262.790đ /ngày : 8 giờ = 32.848đ/giờ x 150% = 49.273đ/ giờ ( ĐSTM)..

Vậy số tiền bình quân tính 1 giờ làm thêm cho viêc đón sớm trả muộn cho 4 cán bộ: 49.300đ /h( làm tròn).

- Số người trong BGH tham gia làm thêm giờ là: 04đ/c. (Tổng điểm trường 03 điểm , 02 đ/c trực điểm chính, 02 đ/c mỗi đ/c trực 1 điểm trường)

  Tổng số giờ làm thêm trong tháng ; 66h : 04 người = 16.5h/người/th ( binh quân)

- Lương làm thêm giờ 1 tháng của hiệu trưởng là:  49.300đ x 22h/th =  1.084.600đ

- Lương làm thêm giờ 1 tháng của hiệu phó là:49.300đ x 22h/th =  1.084.600đ

- Lương làm thêm giờ 1 tháng của 02 hiệu phó là: 49.300đx 22h/th  =  1.084.600đ

/2 đ/c ( Trực điểm chính).

* Chi tiền lương thanh toán  làm thêm giờ của BGH  : 4.338.400đ/tháng x 9 tháng = 39.045.600đ (1)

*Chi giáo làm thêm giờ cho việc làm đón trẻ sớm trả trẻ muộn.

- Tổng số giáo viên làm thêm giờ : 16 người, Tổng HSL: 37.3: 16 GV = 2.331 ( HSBQ)

- Lương thêm giờ trong 1 tháng là 2.331 x 1.210.000đ  = 2.820.510đ/ th : 22 ngày= 128.205đ/ ngày : 8 giờ = 16.025đ/ giờ x 150% = 24.037đ/ giờ ( làm tròn 24.100đ)

 24.100đ/giờ  x 22 giờ x 16 người  = 8.483.200đ/ tháng  x 9 tháng = 76.348.800đ.

* Chi nhân viên làm thêm giờ cho việc làm đón trẻ sớm trả trẻ muộn.

- Tổng nhân viên làm thêm giờ : 02 người, Tông HSL: 5.52: 2NV = 2.76 ( HSBQ)

- Lương thêm giờ trong 1 tháng là: 2.76 x 1.210.000đ  = 3.339.600đ/ th : 22 ngày= 151.800/ ngày : 8 giờ = 18.975đ/ giờ x 150% = 28.462đ/ giờ ( làm tròn 28.500đ)

28.500/giờ  x 11 giờ x 02 người  = 627.000đ/ tháng  x 9 tháng = 5.643.000đ.

 * Tổng tiền lương thanh toán làm thêm giờ củaQL giáo viên, nhân viên làm

 thêm giờ đón sớm trả  muộn 01 tháng : 13.448.600đ

* Dự kiến mức thu  trong một tháng: 13.448.600 đ/tháng : 199 trẻ = 67.580đ

( Làm tròn 68.000đ/th/trẻ x 9th = 612.000đ/năm học )

4. Dụng cụ vật tư tiêu hao ( Thu  - chi theo tháng

Giấy vệ sinh thanh Hà:     397 cuộn/th x 4.500đ/cuộn         =  1.785.000đ

   - Xà phòng giặt :                15 gói/th x 38.000đ/th                 =     570.000đ

   - Nước rửa tay:                  12 lọ/th x 25.000đ/th                   =     300.000đ

   - Vim lau nhà:                           10 lọ/th x 27.000/lọ /th                =     270.000đ

   - Vim rửa bồn cầu VS:   15lọ/th x 25.000đ/lọ                      =      375.000đ

   - Nước rửa bát:            3 can/th x 90.000đ/can                   =    270.000đ

  - Nước hoa sịt phòng hoa hồng: 7 lọ  x 150.000đ                =     1.050.000đ

   * Tổng dự kiến chi tiền vệ sinh trong 1 tháng : 4.650.000đ

     Dự kiến thu : 4650.000đ : 199 HS = 25.000đ/trẻ/tháng

5. Mua sắm vật dụng dung chung phục vụ bán trú: Dựa vào biên bản kiểm kê của các bếp ăn, các lớp đầu năm học 2016 – 2017. nhà trường đưa ra kế hoạch mua bổ xung đồ dùng , dùng chung cho ăn học bán trú tại trường năm học 2016 – 2017.

Tổng số học sinh mới đi: 51hs x 250.000/ hs/ năm học       =  12.750.000đ

Tổng số học sinh đi các năm trước: 148hs x 200.000/ hs/ năm học      =   29.600.000đ

Cộng = 42.350.000đ

a.Mua sắm đồ dung ban đầu: danh cho trẻ mới vào: 51 HS      =    5.389.000đ

b.Mua sắm bổ sung đồ dung cho trẻ đã học năm trước: 148HS = 12.032.000đ

c.Mua bổ sung đồ dùng dùng chung:                                         = 24.929.000đ

*.Tổng cộng  = 42.350.000 ( có DT chi tiết kèm theo).

Trên đây là kế hoạch thu chi của trong năm học 2016 – 2017 của nhà trường.

Kế hoạch này được thông báo cán bộ giáo viên nhân viên toàn trường và triển khai trước cuộc họp phụ huynh học sinh toàn trường . Kế hoạch được áp dụng thực hiện từ ngày 06 tháng 09 năm 2016.

 

 

Người lập

(Đã ký)

 

Phạm Xuân Thắng

Hiệu trưởng

(Đã ký)

 

Nguyễn Thị Nguyệt

 

 

     

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


No comments yet. Be the first.