KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2017 - 2018
PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG MN TRÀNG LƯƠNG Số :11/KH-TrMN | Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Tràng Lương, ngày 15 tháng 9 năm 2017 |
KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2017 - 2018
PHẦN I: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG
I. Kết quả nhà trường đã đạt được trong năm học 2016 – 2017.
Trong năm học 2016- 2017, trường mầm non Tràng Lương dưới sự lãnh đạo của Đảng uỷ - HĐND - UBND xã và sự chỉ đạo sát sao của Phòng giáo dục và Đào tạo Đông Triều, sự quan tâm của các bậc phụ huynh và các ban ngành, đoàn thể đến việc chăm sóc giáo dục trẻ; cùng với sự nỗ lực phấn đấu không ngừng của tập thể sư phạm nhà trường và học sinh, kết thúc năm học trường đã đạt được kết quả cao, cụ thể:
100% cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện tốt việc "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh", cuộc vận động "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua xây dựng "Trường học thân thiện, học sinh tích cực".
Bên cạnh đó, nhà trường luôn có biện pháp động viên, khuyến khích đội ngũ giáo viên tích cực học hỏi, đổi mới quản lý và giảng dạy một cách có hiệu quả, khoa học và sáng tạo. Chú trọng chất lượng dạy và học, thực hiện tốt quy chế dân chủ, công tác kiểm tra nội bộ trường học .
1. Công tác phát triển giáo dục:
- Huy động : 199/279 đạt 71,3 % trong đó:
+ Nhà trẻ: 45/115 đạt 39.1 %
+ Mẫu giáo: 154/164 đạt 93,9 %
- Duy trì tốt sĩ, tăng so với năm học trước: Tăng 2 cháu so với năm học trước.
- Công tác Phổ cập GDMNCTENT: Giữ vững phổ cập GDMNCTENT.
2. Chất lượng nuôi dưỡng:
- Số trẻ ăn bán trú: 199/199 đạt 100 %
+ Trẻ phát triển bình thường: 190/199 = 95,5%
+ Trẻ suy dinh dưỡng: chiếm 9/199 chiếm 4,5%
+ Giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng từ 5,6% xuống 4,5% giảm 1,1 % so với năm học trước.
3. Chất lượng giáo dục:
- Số trẻ đạt yêu cầu theo 5 mặt giáo dục 199/199 đạt 100%, trong đó khá giỏi đạt 164/199 cháu đạt 82,4%. Riêng trẻ 5 tuổi 51/51 hoàn thành chương trình đối với trẻ 5 tuổi đạt 100%.
4. Công tác xây dựng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giáo viên - Ứng dụng CNTT, nghiên cứu khoa học.
Nhà trường luôn tạo điều kiện cho giáo viên tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên, 100% CBGV tham gia học tập bồi dưỡng CNTT do Phòng GD&ĐT tổ chức.
Trình độ chuyên môn đạt chuẩn 100% (Trên chuẩn: 16/22 đạt 72,7%) kỹ năng ứng sử giao tiếp trong nhà trường có văn hóa.
- 100% CBGVNV có chứng chỉ Tin học và biết ứng dụng CNTT vào quản lý và giáo dục nuôi dưỡng.
- 100% cán bộ, giáo viên hoàn thành chương trình bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch.
- Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non: Xếp loại xuất sắc:12/14 đạt 85,7% loại khá: 02/14 chiếm14,3%; Đánh giá chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng: xếp loại xuất sắc: 4/4 đạt 100%.
- Đánh giá xếp loại viên chức loại xuất sắc 11/22 đạt 50%; Loại khá 10/22=45,5% Loại trung bình 1/22 chiếm 4,5%.
Năm học 2016-2017 có 9/14 đạt 64,2% giáo viên có bài soạn giáo án điện tử, 458 bài giảng điện tử được đưa vào kho tài nguyên trên trang website của trường; tổ chức được 72 tiết dạy phòng học thông minh. 100% giáo viên soạn bài trên máy vi tính; các lớp mẫu giáo 4 tuổi, 5 tuổi khu trung tâm duy trì với chương trình bé vui học Kidsmart, 2 lớp 5 tuổi được làm quen với mô hình lớp học thông minh.
- 9 GV biết ứng dụng tốt việc soạn giáo án trực tuyến trong đó có 7/14 đ/c giáo viên biết xử dụng mô hình lớp học thông minh.
- Công tác tuyên truyền giáo dục tư tưởng, đạo đức chính trị được quan tâm. Các cuộc thi đua của nhà trường được triển khai đồng bộ lồng ghép với việc "Học tập và làm theo tấm gương tư tưởng đạo đức phong cách Hồ Chí Minh"các nội dung cam kết chủ đề năm đã được cụ thể hóa trong toàn trường và gắn với các hoạt động cụ thể của tập thể sư phạm và nhiệm vụ của từng CBGV, NV.
- Công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên được quan tâm tạo điều kiện cho các đ/c cán bộ, giáo viên tham gia học tập nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị.
- Tổ chức mở 2 chuyên đề cấp trường về "Dinh dưỡng của bé" và chuyên đề "Tạo môi trường" chuyên đề Giáo dục " Xây dựng trường lấy trẻ làm trung tâm 'và 3 lần tập huấn về CNTT, lớp học thông minh, thực hành ứng dụng CNTT vào phần mềm quản lý GD, thiết kế bài giảng trình chiếu, bài giảng điện tử cho cán bộ giáo viên trong nhà trường học tập bồi dưỡng hỗ trợ nhau. Tăng cường công tác tham mưu, đầu tư CSVC, TBDH đảm bảo cho việc dạy và học theo phương pháp mới. 111 trẻ 4-5-6 tuổi được quan tâm làm quen với phòng học thông minh.
- 100% CBGVNV thực hiện tốt ATGT, đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông, chấp hành tốt chính sách dân số KHHGĐ.
5. Xây dựng CSVC, cảnh quan sư phạm gắn với phong trào thi đua:
Thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua: "Trường học thân thiện, học sinh tích cực" ; " Xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích".
Đảm bảo an toàn tuyết đối về thể chất và tinh thần cho trẻ theo Thông tư 13/ 2010/TT-BGD ĐT quy định xây dựng trường học an toàn và PT TNTT" của Bộ GD&ĐT
6. Công tác Kiểm định chất lượng Giáo dục : Tự đánh giá đạt 93%.
- Giữ vững danh hiệu trường đạt chuẩn quốc gia mức độ I.
7. Công tác quản lý, sử dụng viên chức và người lao động - Thực hiện chế độ chính sách nhà giáo.
Sử dụng viên chức và người lao động đúng chức năng nhiệm vụ chuyên môn. Thực hiện đảm bảo đủ, đúng chế độ chính sách cho CBGV, NV. Cấp phát chi trả các kịp thời. Trong năm học nhà trường nâng lương đúng hạn 9 và nâng phụ cấp thâm niên đúng kỳ hạn 11 người; đã tham mưu xin hợp đồng 01 giáo viên dạy thay giáo viên nghỉ thai sản. 01 giáo viên thiếu theo định biên. Và hợp đồng cấp dưỡng 02;
8. Công tác Kiểm tra nội bộ; giải quyết đơn thư khiếu nại; cải cách hành chính; công khai hóa các thông tin.
* Công tác kiểm tra nội bộ :
+ Nhà trường đã quán triệt các văn bản, Chỉ thị nghị quyết, nội quy, quy định và chủ đề nhiệm vụ năm học 2016 - 2017 của ngành đến cán bộ, giáo viên, nhân, BGH đã xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ năm 2016 - 2017 cụ thể theo từng giai đoạn, theo kế hoạch hướng dẫn của Phòng Giáo dục.
+ Tổ chức triển khai thực hiện công tác kiểm tra theo đúng kế hoạch, đảm bảo khách quan, chính xác, đánh giá đúng thực trạng hoạt động của các giáo viên, nhân viên góp phần chấn chỉnh kỷ cương, nề nếp, thúc đẩy nâng cao chất lượng giáo dục nuôi dạy trong nhà trường.
- Kết quả kiểm tra, xếp loại GV như sau:
+ Tổng số giáo viên được kiểm tra toàn diện 14 giáo viên đạt tỷ lệ: 100% (xếp loại tốt: 03; khá:08; Trung Bình 03)
+ Tổng số giáo viên được kiểm tra hoạt động sư phạm: 14/14 giáo viên đạt 100%, đánh giá xếp loại 52 tiết:Trong đó tốt:16/52= 31%; khá: 20/52= 39%; Trung Bình 16/52 Chiếm 31%
+ Tổng số nhân viên được kiểm tra 4/4 (xếp loại tốt là 02; khá: 01; Trung bình 01. ).
- Kiểm tra chuyên đề: Kiểm tra 02 tổ chuyên môn xếp loại tốt.
- Tập thể nhà trường được Phòng Giáo dục kiểm tra đầu năm về công tác thu chi, công tác bán trú, công tác giáo dục và các hoạt động khác. Được PGD xếp loại chung đạt trung bình.
* Công tác cải cách hành chính
- Nhà trường xử lý kịp thời các văn bản chỉ đạo cấp trên, tiếp nhận và giải quyết nhanh, chính xác các hồ sơ của công dân có liên quan (Chế độ chính sách của trẻ).
- Tổ chức hội họp đúng quy định, nâng cao chất lượng chuẩn bị nội dung và điều hành các cuộc họp theo hướng tập trung phổ biến thông tin, tăng cường thảo luận các biện pháp nâng cao chất lượng nhiệm vụ của nhà trường. Tổ chức đoàn thể và các tổ chuyên môn.
* Công tác công khai hóa các thông tin
Nhà trường thực hiện nghiêm túc các qui định về công khai minh bạch theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 và Thông tư số 21/2015/TT/BTC ngày 22/3/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ trên trang websit của trường, bảng tuyên truyền đầu năm học, giữa năm và cuối năm học.
9. Công tác quản lý tài chính - XHHGD.
- Công tác quản lý tài chính được thực hiện đảm bảo đúng theo quy định, thực hiện tốt công tác công khai dân chủ trong nhà trường.
- Tổng kinh phí được cấp năm 2016 là: 1.960.000.000 đồng trong đó; Chủ yếu chi thường xuyên. Thực hiện tốt chính sách tiền lương đầy đủ kịp thời. Tiền thưởng LĐTT đảm bảo 0.3% x lương cơ bản. tiền thưởng cuối năm học đạt thành tích xuất sắc tiêu biểu thưởng tăng thu nhập cuối năm cho CBGVNV: 29.400.000.000đ. Trong đó 10 xuất sắc là 15.000.000 và 12 đ/c loại khá: 14.400.000đ; Thực hiện tốt chế độ công khai tài chính, minh bạch trong mua sắm tài sản của đơn vị và tổ chức kiểm tra thường xuyên các nguồn quỹ hàng tháng, đảm bảo chi tiêu hiệu quả, tiết kiệm, tăng thu nhập cho CBGVNV theo quy định, gắn với thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham nhũng
Năm học 2016 - 2017 nhà trường đã XHH làm Cổng trường và khuôn viên vườn cổ tích khu trung tâm với rổng số tiền trị giá : 73.000.000
10. Công tác Đảng; Đoàn thể trong trường học.
Công tác phát triển Đảng được thực hiện nghiêm túc có chất lượng tốt. Trong năm học nhà trường tổ chức kết nạp Đảng cho 02 quần chúng ưu tú vào Đảng và hoàn thiện hồ sơ cho 2 quần chúng chuẩn bị kết nạp đảng viên mới.
Công đoàn phối hợp với nhà trường chăm lo đời sống cho công đoàn viên, động viên đội ngũ thực hiện tốt công tác chăm sóc giáo dục trẻ
Đoàn thanh niên, chi hội chữ thập đỏ thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ.
11. Công tác tuyên truyền - Phối hợp với các đoàn thể, ban đại diện cha mẹ học sinh, các đơn vị, lực lượng XH khác trên địa bàn xã, phường.
Nhà trường phối hợp với các ban ngành tuyên truyền trên hệ thống thông tin đại
chúng, trong các cuộc họp phụ huynh đầu năm và học kỳ về kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ, cộng đồng và tuyên truyền về giáo dục mầm non. Công khai các khoản thu của trẻ trong năm học. Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, quán triệt sâu sắc các chủ trương, chính sách của Đảng, nhà nước, Chính phủ và của Bộ GD về đổi mới và phát triển GDMN và chỉ thị 01 về chấp hành luật lệ ATGT ..
12. Công tác thi đua, khen thưởng.
+ Tập thể nhà trường đạt danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến theo Quyết định số 955/QĐ-UBND ngày 24/7/2017 của UBND thị xã Đông Triều
+ Tập thể nhà trường được UBND thị xã tặng giấy khen có thành tích xuất trong phong trào thi đua theo Quyết định số 955/QĐ-UBND ngày 24/7/2017 của UBND thị xã Đông Triều.
+ Chi bộ trong sạch vững mạnh.
+ 02 cá nhân tặng giấy khen UBND thị xã
+ 03 CSTĐ cấp cơ sở.
+ 22/22 CBGV,NV đạt lao động tiên tiến.
II. Thực trạng nhà trường.
- Tổng số cán bộ giáo viên, nhân viên: 22
- Trình độ đạt chuẩn 100%, trên chuẩn 16/22 đạt 72,7%
- Tổng số Đảng viên: 15/22 Đạt 68.1%
1. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước xây dựng cơ sở vật chất, đầu tư thiết bị, đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho các hoạt động.
- Được sự chỉ đạo của Phòng GD và ĐT thị xã Đông Triều .
- Hội cha mẹ học sinh hỗ trợ kinh phí mua sắm thêm một số đồ dùng phục vụ cho công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
- Được sự quan tâm của các ban ngành, đoàn thể đã phối hợp với nhà trường tuyên truyền vận động trẻ trong độ tuổi đến trường.
- Đội ngũ CB,GV: Yêu nghề, tận tâm với công việc, luôn sáng tạo trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
- Về cơ sở vật chất:
+ Có nguồn nước đảm bảo trẻ được uống nước sạch ở trường.
+ Có đủ một số đồ dùng trang thiết bị phục vụ cho công tác chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục. Đặc biệt là đồ dùng đồ chơi cho lớp 5 tuổi.
+ Phòng học 09 trang bị đầy đủ đồ dùng trang thiết bị : Đảm bảo theo yêu cầu.
+ Cảnh quang môi trường: Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn.
2. Khó khăn:
- Nhận thức chăm sóc giáo dục người dân và phụ huynh học sinh về chăm sóc sức khỏe còn hạn chế; số trẻ SDD còn nhiều;
- 54% giáo viên không phải người địa phương nên việc xếp sắp nhóm lớp không thuận lợi;
- Nhà trường chưa có nhà công vụ nên việc thực hiện chế độ cho giáo viên thai sản còn khó khăn;
PHẦN II: KẾ HOẠCH NHIỆM VỤ NĂM HỌC: 2017 - 2018
- Phương hướng, nhiệm vụ năm học: 2017 - 2018.
- Căn cứ Quyết định số 2769/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2017, của UBND tỉnh Quảng Ninh, về Ban hành kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh;
- Căn cứ công văn số 2411/SGDĐT-GDMN ngày 01 tháng 9 năm 2017, của Sở Giáo dục và Đào tạo, về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2017-2018;
- Căn cứ công văn số 938/PGDĐT-CMMN ngày 11/9/2017 "V/v Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Mầm non năm học 2017-2018."
Trường mầm non Tràng Lương xác định phương hướng nhiệm vụ trọng tâm của nhà Trường năm học 2017 - 2018 như sau:
I.Phương hướng nhiệm vụ chung.
Thực hiện tốt nền nếp, dân chủ, kỷ cương trong nhà trường; đổi mới công tác quản lý, triển khai thực hiện chương trình GDMN sau chỉnh sửa; đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục "Lấy trẻ làm trung tâm". Đảm bảo tuyệt đối an toàn về thể chất, tinh thần cho trẻ. Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục MN, quan tâm trẻ có hoàn cảnh khó khăn, trẻ khuyết tật học hòa nhập. Đẩy mạnh công tác ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong quản lý, chăm sóc giáo dục trẻ và bồi dưỡng giáo viên; nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên.
II.Nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường.
1.Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua, Chỉ thị 05 CT/TW, Nghị quyết TW khóa 11,12; các nội dung chủ đề công tác năm chủ đề năm học của tỉnh; thị xã của ngành và xây dựng đô thị văn minh, xây dựng nông thôn tiên tiến, nông thôn kiểu mẫu.
2. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác chăm sóc giảm tỷ lệ SDD xuống dưới 5%, nâng cao chất giáo dục; Tiếp tục triển khai hiệu quả hai chuyên đề "Tạo môi trường giáo dục trong trường mầm non" và chuyên đề "Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm"
3.Hoàn thiện công tác tự đánh giá và chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cho công tác kiểm định chất lượng năm 2018 và những năm tiếp theo.
4.Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học chuẩn bị các hạng mục các tiêu chí để công nhận lại trường chuẩn Quốc gia sau 5 năm. Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng CNTT, Phòng học Thông minh.
5. Quan tâm bồi dưỡng kỹ năng sống tạo mối quan hệ mật thiết cho học sinh các dân tộc thiểu số; giúp trẻ hòa đồng và tạo tâm thế tốt cho trẻ vào lớp 1.
III . Chỉ tiêu và biện pháp cụ thể.
1.Công tác phát triển giáo dục:
1.1. Chỉ tiêu:
- Tổng số nhóm lớp:8 nhóm lớp Chia ra:
+ Nhà trẻ: 02 nhóm; trong đó
+ Mẫu giáo: 06 lớp
Độ tuổi | Tổng số trẻ điều tra trong địa bàn | Tổng số trẻ huy động | Số trẻ được giao theo KH năm học | Đạt tỷ lệ % | Ghi chú |
Nhà trẻ | 130 | 45 | 45 | 34,6 | 45 Trẻ học tại trường.
|
Mẫu giáo 3 - 5 tuổi | 182 | 179 | 169 | 98,4% | 160 trẻ học tại trường. 19 trẻ đi học nơi khác. 27 trẻ nơi khác đến. |
Mẫu giáo 5 tuổi | 59 | 59 | 59 | 100 | 55 trẻ học tại trường. 04 học nơi khác,. 13 trẻ nơi khác đến. |
Chia ra các lớp như sau:
Tên nhóm, lớp/điểm trường | Số trẻ | Giáo viên chủ nhiệm | Trình độ CM |
Nhóm trẻ D1 (Điểm Linh Tràng) | 25 | Diệp Thị Nga Nguyễn Thị Loan | Cao đẳng Trung cấp |
Nhóm trẻ D2 (Điểm Trung Lương) | 20 | Dương Thị Toán Phạm Thị Yêu | Cao đẳng Cao đẳng |
Lớp MG 3 tuổi C1 (Điểm trung tâm) | 25 | Dương Thị Thoa ( Thiếu 01 GV) | Đại học |
Lớp MG 3 tuổi C2 (Điểm Trung tâm) | 26
| Trương Thị Ngát (Thiếu 01GV) | Trung cấp |
Lớp MG 4 tuổi B1 (Điểm trung tâm) | 30 | Nguyễn Lý Thủy Trương Thị Lít | Đại học Trung cấp |
Lớp MG 4 tuổi B2 (Điểm trung tâm) | 30 | Bùi Thị Kim Oanh Tạ Thị Hậu | Đại học Đại học |
Lớp 5 Tuổi A1 (Điểm trung tâm) | 35 | Bùi Thị Hạnh Lài Thị Thành | Đại học Cao đẳng |
Lớp 5 Tuổi A2 (Điểm trung tâm) | 33 | Trần Thị Linh Bùi Loan Hương | Đại học Đại học |
Cộng: | 224 |
|
|
1.2.Biện pháp:
Tiếp tục rà soát mạng lưới trường, lớp, điểm trường nhằm thực hiện có hiệu quả Kết luận số 38-KL/TU ngày 25/01/2017, của Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 03/3/2015 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIII);
Quyết định số 2099/QĐ-UBND ngày 23/7/2015, của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc Phê duyệt Quy hoạch Phát triển Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Tham mưu xây dựng Kế hoạch phát triển GDMN tại địa phương giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025.
- Thực hiện nghiêm túc việc cập nhật dữ liệu năm 2017 trên phần mềm Phổ cập giáo dục – xóa mù chữ và quy trình công nhận tại địa phương.
- Giao chỉ tiêu cụ thể cho từng giáo viên chủ nhiệm. Phân công giáo viên trực tiếp tuyên truyền vận động trẻ từ 24 đến 72 tháng tuổi ra lớp. Điều tra huy động trẻ, thông báo trên loa truyền thanh, đến tận từng hộ gia đình…
- Xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục đầu năm sát thực. Phân công giao chỉ tiêu cụ thể cho từng nhóm, lớp. Đánh giá xếp loại thi đua hàng tháng về chỉ tiêu huy động trẻ.
- Làm tốt công tác tuyên truyền chuẩn bị cho "Ngày hội toàn dân đưa trẻ đến trường".
Quan tâm trẻ thuộc đối tượng hưởng chính sách (Nghèo cận,cận nghèo, khuyết tật) Quan tâm bồi dưỡng kỹ năng sống tạo mối quan hệ mật thiết cho học sinh các dân tộc thiểu số; giúp trẻ hòa đồng và tạo tâm thế tốt cho trẻ vào lớp
2. Công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi:
2.1. Chỉ tiêu:
- 59/59 trẻ 5 tuổi đạt 100% tỷ lệ trẻ huy động ra lớp, ăn bán trú và có hồ sơ minh chứng kèm theo.
- 1 trẻ 5 tuổi được hưởng chế độ chính sách theo quy định (01 trẻ hộ cận nghèo)
- 04/04 Giáo viên có trình độ trên chuẩn đạt 100%.
- Duy trì năm 2018, xã Tràng Lương vẫn đạt công nhận đạt chuẩn phổ cập GDMNCTENT.
2.2. Biện pháp:
- Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về Phổ cập giáo dục, xoá mù chữ; Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Quy định về Điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. Triển khai việc cập nhật dữ liệu năm 2017 trên phần mềm phổ cập giáo dục - xóa mù chữ; chuẩn bị đủ hồ sơ theo quy định.
-Tăng cường công tác tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương, phối hợp chặt chẽ với các cấp, các ngành, các lực lượng, tập trung chỉ đạo thực hiện tốt về chế độ chính sách cho giáo viên, về chính sách hỗ trợ trẻ em đi học để đảm bảo duy trì Phổ cập có chất lượng bền vững và luôn xác định công tác Phổ cập GDMNTENT là nhiệm vụ trọng tâm của năm học.
- Chọn đội ngũ giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi có trình độ đạt trên chuẩn, ổn định đội ngũ giáo viên dạy lớp 5 tuổi để có kinh nghiệm chuyên sâu.
- Đảm bảo định biên trẻ/lớp, thực hiện đúng, đủ, công khai, minh bạch các chế
độ, chính sách đối với trẻ em thuộc đối tượng được hưởng (tuyên truyền đến các bậc cha mẹ về những chế độ, chính sách liên quan được ban hành, tập hợp, lưu giữ đầy đủ hồ sơ, minh chứng liên quan đến việc chi trả các chế độ, chính sách ….)
- Định biên đủ giáo viên/lớp theo đúng quy định, thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách đối với giáo viên.
- Có đủ đồ dùng đồ chơi, trang thiết bị dạy học tối thiểu cho các lớp lớp mẫu giáo 5 tuổi theo danh mục quy định tại thông tư 02/TT-BGDĐT.
- Nhà trường tiếp tục tham mưu và chủ động triển khai đồng bộ các giải pháp để duy trì vững chắc và nâng cao chất lượng mục tiêu phổ cập GDMNCTENT trên địa bàn; Thực hiện đúng, đủ, kịp thời các chế độ, chính sách đối với trẻ em, giáo viên theo quy định. Xây dựng kế hoạch rà soát, bổ sung các điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu phổ cập GDMNCTENT trong giai đoạn mới. Phối hợp với trường TH, THCS trên địa bàn về công tác điều tra và cập nhật phần mềm chính xác, đúng thời gian quy định.
3. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng chăm sóc và giáo dục trẻ.
3.1.Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe và nuôi dưỡng trẻ.
3.1.1. Chỉ tiêu:
3.1.Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe và nuôi dưỡng trẻ.
3.1.1. Chỉ tiêu:
- 100 % trẻ được ăn bán trú tại trường, mức ăn 15,500 ngày (1 bữa chính và 2 bữa phụ )
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần, phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ: 100%;
- Đảm bảo VSATTP cho trẻ: 100%;
- Giữ tỷ lệ SDD dưới 5%
- 100% Trẻ được khám sức khoẻ định kỳ 2 lần/năm và cân theo dõi sức khoẻ 3 lần/năm; với trẻ MG: 2 lần/năm và cân theo dõi sức khoẻ 3 lần/năm; Với trẻ nhà trẻ: cân 1 tháng/1 lần, đo 3 tháng/1 lần.
- Rèn 100% trẻ có thói quen vệ sinh cá nhân sạch sẽ, các hành vi ứng xử phù hợp với các hoạt động.
- Triển khai thực hiện mô hình "Giáo dục trẻ rửa tay bằng xà phòng", vệ sinh
răng miệng, chú trọng giáo dục kỹ năng sống cho trẻ.
- 100 % giáo viên biết cách phòng chống dịch bệnh, biết cách PTTNTT và sơ
cứu tại chỗ khi trẻ xảy ra tai nạn.
- Đảm bảo 100% nguồn nước sạch, nước uống cho trẻ được đun sôi, đảm bảo lượng, hợp vệ sinh và phù hợp với thời tiết.
- Công trình vệ sinh: có 2/2 đạt 100% phù hợp với trẻ, đảm bảo sạch sẽ, đạt yêu cầu tối thiểu.
- Tăng chất lượng chăm sóc nuôi từ 12.000/trẻ/ngày và 01hộp sữa110ml /trẻ/ngày.
- Bếp ăn: đảm bảo 2/2 đạt 100% bếp ăn đạt tiêu chuẩn bếp ăn một chiều.
- Khám sức khỏe cho giáo viên giảng dạy 1/lần/năm; Cấp dưỡng 2/lần/năm;
3.1.2. Biện pháp:
- Nâng cao chất lượng công tác quản lý hoạt động bán trú tại các CSGDMN, tiếp tục thực hiện nghiêm túc Kế hoạch 950/KH-SGDĐT ngày 24/4/2017, của Sở Giáo dục và Đào tạo về công tác đảm bảo An toàn Vệ sinh thực phẩm ngành Giáo dục năm 2017.
Xây dựng kế hoạch chăm sóc bán trú và vệ sinh ATTP triển khai thực hiện giám sát quản lý tốt chất lượng bữa ăn bán trú, huy động các nguồn lực để nâng cao chất lượng bữa ăn cho trẻ. Xây dựng chế độ ăn cân đối, đa dạng, hợp lý, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng theo quy định tại Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của chương trình GDMN. Có các giải pháp quan tâm trẻ suy dinh dưỡng, trẻ béo phì.
- Phối hợp chặt chẽ với trạm y tế xã, Trung tâm y tế thị xã trong công tác: Phòng bệnh, phòng dịch; Khám sức khoẻ và cân đo định kỳ, uống thuốc tẩy giun định kỳ; vệ sinh, khử trùng bề mặt môi trường, đồ dùng, vệ sinh cá nhân... Chăm sóc sức khoẻ tốt, phòng dịch an toàn đặc biệt là phòng chống bệnh Chân - Tay - miệng và sốt xuất huyết...
- Thực hiện tốt công tác y tế trường học theo Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016, của Bộ Y tế và Bộ GDĐT.
- Phối hợp với Trung tâm y tế thị xã, trạm y tế phường thực hiện tốt các biện pháp phòng chống các dịch bệnh cho trẻ em trong nhà trường.
- Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác y tế trường học và tự đánh giá theo Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT Quy định về công tác y tế trường học tại các cơ sở GDMN.
- Tiếp tục triển khai nghiêm túc Thông tư số 13/2010/TT-BGDĐT, ngày 15/4/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích trong các cơ sở giáo dục mầm non. Triển khai các biện pháp phòng tránh tai nạn thương tích, đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ trong trường. Chú trọng công tác xây dựng trường học an toàn toàn diện .
- Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức và kỹ năng thực hành cho cán bộ, giáo viên về công tác phòng ngừa, ứng phó với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ thiên tai trong các cơ sở GDMN nhằm từng bước đưa nội dung giáo dục phòng ngừa, ứng phó với biến đổi khí hậu và thảm họa thiên tai vào các cơ sở giáo dục mầm non.
- Tổ chức tập huấn cho giáo viên về GD dinh dưỡng, VSATTP, PTTNTT và sơ cứu tại chỗ khi trẻ xảy ra tai nạn.
- Thực hiện cho trẻ ăn ngủ đúng giờ và rèn các thói quen vệ sinh cá nhân, văn minh trong ăn uống, vệ sinh hàng ngày. Đảm bảo vệ sinh trong và ngoài lớp, bếp ăn sạch sẽ gọn gàng.
- Thực hiện đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý, an toàn: xây dựng thực đơn theo mùa phù hợp với từng độ tuổi nhà trẻ, mẫu giáo, nguồn thực phẩm thực tế của địa phương. Sử dụng phần mềm Quản lý giáo dục chất lượng cao để xây dựng tính khẩu phần ăn cho trẻ hợp lý, cân đối đảm bảo tỉ lệ calo, tỷ lệ dinh dưỡng duy trì ở mức: P: 14 - 16%; L: 24 - 26%; G: 60 - 62%, tính thêm tỷ lệ Ca, B1 trong thực đơn bữa ăn của trẻ và cân đối kịp thời tại trường mầm non. Xây dựng thực đơn phù hợp với trẻ SDD (béo phì) để trẻ phát triển bình thường.
- Mua thực phẩm tươi ngon, rõ nguồn gốc và thực hiện ký hợp đồng cam kết trách nhiệm giữa bên mua và bên cung cấp thực phẩm.
- Thực hiện nghiêm túc quy trình lưu mẫu thức ăn được quy định tại Sổ kiểm thực ba bước.
- Tăng cường kiểm tra bếp ăn, kịp thời phát hiện các nguyên nhân gây hậu quả xấu, gây ngộ độc - phát hiện các mối nguy và đưa ra các biện pháp xử lý điều chỉnh. Đảm bảo
yêu cầu bếp ăn được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ tiêu chuẩn VSATTP.
- Phối hợp với phụ huynh trẻ để mua sắm thêm đảm bảo đủ xà phòng rửa tay, đủ nguồn nước sạch, khăn mặt cho trẻ.
- Cấp dưỡng được khám sức khỏe định kỳ 2 lần/năm.
- Đảm bảo thông tin hai chiều với phụ huynh về tình hình sức khỏe ở lớp, tuyên truyền phổ biến kiến thức nuôi con theo khoa học bằng nhiều hình thức khác nhau.
- Giáo viên thực hiện nghiêm túc nội dung giáo dục dinh dưỡng và VSATTP cho trẻ vào các hoạt động theo chủ đề một cách thích hợp.
- Nhân viên y tế xây dựng kế hoạch cụ thể về công tác y tế trường học và tổ chức
thực hiện nghiêm túc theo kế hoạch, kiểm tra đánh giá theo tháng, kỳ, năm học theo quy định.
3.2. Nâng cao chất lượng thực hiện chương trình giáo dục mầm non.
3.2.1. Chất lượng giáo dục
* Chỉ tiêu: Đối với trẻ nhà trẻ 25 - 36 tháng:
- 100% các nhóm thực hiện chương trình giáo dục Mầm non với 10 chủ đề lớn trong 35 tuần.
- Đánh giá trẻ theo 4 lĩnh vực như sau:
+ Lĩnh vực phát triển thể chất: đạt yêu cầu là 96 %
+ Lĩnh vực phát triển nhận thức: đạt yêu cầu là 98 %
+ Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ: đạt yêu cầu là 95 %
+ Lĩnh vực phát triển tình cảm- xã hội, thẩm mĩ: đạt yêu cầu là 100 %.
* Chỉ tiêu: Đối với trẻ mẫu giáo:
- 100% các lớp mẫu giáo từ 3- 5 tuổi thực hiện chương trình giáo dục Mầm non: 9 chủ đề lớn đối với lớp mẫu giáo 3 - 4 tuổi, 4 - 5 tuổi; 10 chủ đề lớn đối với lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi trong 35 tuần.
- Kết quả đánh giá trẻ theo 5 lĩnh vực giáo dục như sau:
+ Lĩnh vực phát triển thể chất: đạt yêu cầu là 95,2%
+ Lĩnh vực phát triển nhận thức: đạt yêu cầu là 100%
+ Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ: đạt yêu cầu là 98%
+ Lĩnh vực phát triển tình cảm - xã hội: đạt yêu cầu 99%
+ Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ: đạt yêu cầu là 100%
- Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả công tác đánh giá trẻ em năm tuổi theo Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi và đánh giá trẻ cuối độ tuổi, cuối giai đoạn đối với trẻ em dưới 5 tuổi trong trường mầm non.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình để theo dõi sự phát triển của trẻ, có biện pháp tác động kịp thời giúp trẻ phát triển tốt, tạo nền tảng vững chắc cho trẻ bước vào lớp 1.
- Xây dựng mô hình lớp điểm thực hiện chương trình giáo dục mầm non: MG 5 tuổi A2 điểm trung tâm do cô Trần Thị Linh phụ trách, MG 4 tuổi B2 điểm trung tâm do cô Bùi Thị Oanh và Tạ Thị Hậu, MG 3 tuổi C1 do cô Dương Thị Thoa phụ trách để nhân rộng điển hình trong trường.
* Biện pháp:
- Thực hiện nghiêm túc chương trình GDMN đúng thời gian biểu, thời khóa biểu. Tăng cường kiểm tra, giám sát, tư vấn việc thực hiện chương trình GDMN cho mỗi CB, GV trong trường. Chỉ đạo các tổ chuyên môn bồi dưỡng đội ngũ CBQL, GV linh hoạt sáng tạo và có nhiều giải pháp tổ chức thực hiện chương trình GDMN, Chú trọng đổi mới tổ chức môi trường giáo dục, môi trường giao tiếp, môi trường chữ viết;
Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ phù hợp với lứa tuổi trong tổ chức các hoạt động và thực hiện chương trình GDMN giúp trẻ phát triển hành vi, thói quen tốt tạo điều kiện để trẻ phát triển ngôn ngữ ở mọi nơi, mọi lúc; Nhằm tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám phá, trải nghiệm và sáng tạo theo phương châm "học bằng chơi, chơi mà học", đặc biệt là phát triển kỹ năng giao tiếp cho trẻ, khả năng tự tin, sử dụng ngôn ngữ mạch lạc, biểu cảm phù hợp với lứa tuổi. Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án "Soạn, duyệt giáo án online" trong quản lý và dạy học
- Xây dựng kế hoạch giáo dục giáo dục nhằm thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo Chương trình GDMN sau sửa đổi bổ sung; đảm bảo khung thời gian thực học, học kỳ I (Ngày bắt đầu 06/9/2017, ngày kết thúc học kỳ 12/1/2018); học kỳ II (Ngày bắt đầu 15/01/2018, ngày kết thúc học kỳ 24/5/2018); kết thúc năm học (30/5/2018) theo quy định công văn 783/PGD&ĐT ngày 02/8/2017
-Triển khai thực hiện Kế hoạch số 422/KH-PGDĐT ngày 25/4/2017, của Phòng GD&ĐT về việc triển khai chuyên đề "Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm" giai đoạn 2016-2020.
- Kiện toàn các tổ chuyên môn, phát huy năng lực tổ trưởng tổ chuyên môn để làm nòng cốt trong việc thực hiện các hoạt động chuyên môn trong nhà trường; Tiếp tục đổi mới sinh hoạt chuyên môn ở các tổ, nhóm chuyên môn, thực hiện tốt công tác hỗ trợ đồng nghiệp trong quá trình thực hiện chương trình GDMN, nâng cao hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng đồ dùng đồ chơi trong các hoạt động giáo dục trẻ. Tiếp tục khai thác các chức năng phòng học thông minh, phòng học kidsmart vào công tác quản lý và giáo dục trẻ.
- Chỉ đạo bộ phận chuyên môn tổ chức tốt các hội thi cho cô và trẻ cấp trường nhằm thực hiện tốt các nội dung của chương trình nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ và tuyên truyền các nội dung giáo dục của bậc học, kiến thức chăm sóc giáo dục trẻ cho phụ huynh và cộng đồng cũng như công tác PCGDMNT5T.
- Chỉ đạo giáo viên đổi mới các hoạt động chăm sóc, giáo dục; nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình giáo dục mầm non. Mỗi CBQL và giáo viên, nhân viên có 01 sáng kiến đổi mới trong công tác quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ.
Tăng cường xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ CNT và Phòng học thông minh lập kế hoạch phòng học thông minh cho 6 lớp mẫu giáo từ độ tuổi 3-6 tuổi
Ứng dụng tốt CNTT trong quản lý và dạy học.
- Thực hiện nghiêm túc chương trình giáo dục; nghiêm cấm dạy trước chương trình đặc biệt là trẻ 5 tuổi.
3.2.2. Thực hiện chuyên đề và lồng ghép có hiệu quả các nội dung giáo dục:
a. Thực hiện chuyên đề:
* Chỉ tiêu: Thực hiện 02 chuyên đề:
- Triển khai chuyên đề "Xây dựng trường MN Lấy trẻ làm trung tâm;
- Tiếp tục triển khai chuyên đề "Tạo môi trường giáo dục trong trường MN"
+ Duy trì chuyên đề "Phát triển vận động cho trẻ trong trường MN"
* Biện pháp:
- Xây dựng kế hoạch "XD Trường MN Lấy trẻ làm trung tâm"; chỉ đạo giáo
viên thực hiện theo từng giai đoạn và suyên suốt cả năm học, theo dõi giám sát việc thực hiện; đánh giá kết quả;
- Khảo sát thực trạng chất lượng để thực hiện; kiểm tra CSVC; Đội ngũ; nhóm lớp để chỉ đạo;
- Xây dựng kế hoạch, bồi dưỡng chuyên môn
- Tạo môi trường
- Đổi mới phương pháp tổ chức các hoạt động giáo dục
- Tăng cường tổ chức hoạt động ngoại khoá
- Tiếp tục bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên về nội dung chuyên đề "Phát triển vận động của trẻ trong trường mầm non" vào các hoạt chuyên môn,
- Xây dựng và cải tạo môi trường hoạt động phát triển vận động cho trẻ, xây dựng môi trường ngoài lớp học, bổ sung các tài liệu, học liệu, làm đồ dùng, đồ chơi tự tạo phục vụ chuyên đề.
- Khảo sát thực trạng về phát triển vận động của trẻ, bổ sung các điều kiện sở vật chất trang thiết bị đồ dùng, đồ chơi cho chuyên đề.
- Khảo sát chất lượng giáo dục của từng giáo viên để phân công công việc phù hợp với từng nhóm, lớp.
- Tích cực tham mưu với địa phương tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, xây dựng môi trường hoạt động, lồng ghép tích hợp nội dung giáo dục vận động vào hoạt động vui chơi và các hoạt động giáo dục khác để thực hiện chuyên đề đạt hiệu quả.
-Tổ chức các hoạt động tuyên truyền:
- Chỉ đạo lớp điểm chuyên đề chọn lớp 5 tuổi A2, 4 tuổi B2, 3 tuổi C1.
- Đổi mới phương pháp dạy học, lồng ghép Linh hoạt, sáng tạo trong việc tổ chức thực hiện chương trình GDMN trên cơ sở tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc đổi mới hoạt động giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục toàn diện, tích hợp, lấy trẻ làm trung tâm; tăng cường hoạt động vui chơi, tạo cơ hội để trẻ được trải nghiệm, khám phá, chú trọng tích hợp giáo dục hình thành và phát triển kỹ năng sống, tổ chức các hoạt động ngày hội, ngày lễ phù hợp với độ tuổi của trẻ, với yêu cầu của xã hội hiện đại và truyền thống văn hóa của địa phương
b. Các hoạt động giáo dục khác:
* Tiếp tục thực hiện lồng ghép các nội dung giáo dục an toàn giao thông, giáo dục bảo vệ môi trường và giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả;giáo dục bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo, ứng phó với biến đổi khí hậu vào chương trình giáo dục mầm non và giáo dục kỹ năng sống cho trẻ.
+ Chỉ tiêu:
- 100% các nhóm lớp thực hiện lồng ghép tích hợp các nội dung giáo dục an toàn giao thông, giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và giáo dục tài nguyên môi trường, biển, hải đảo vào chương trình giáo dục mầm non và giáo dục kỹ năng sống cho trẻ.
- 100% giáo viên biết cách tổ chức các hoạt động giáo dục thực hành, trải nghiệm giúp trẻ hình thành những hành vi ứng xử đúng đối với môi trường, thói quen tiết kiệm điện, nước trong sinh hoạt, thực hiện đúng các quy định an toàn giao thông.
+ Biện pháp:
- Tiếp tục chỉ đạo bộ phận chuyên môn thực hiện có hiệu quả việc đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ trong đó coi trọng việc áp dụng đa dạng các hình thức và phương pháp chăm sóc giáo dục vào việc tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục " Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm" phù hợp với điều kiện thực tế của trường, lớp và khả năng của trẻ. Tích hợp hiệu quả các nội dung giáo dục an toàn giao thông; giáo dục bảo vệ môi trường; giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả; giáo dục bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo; giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng chống thảm họa thiên tai;
- Hoạt động giáo dục kỹ năng sống, hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa cho trẻ (không thuộc quy định tại chương trình GDMN), thực hiện theo hướng dẫn 1636/SGDĐT-GDTX ngày 14/7/2014 của Sở GD&ĐT về triển khai thực hiện thông tư 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ GD&ĐT ban hành quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa và các văn bản quy định hiện hành.
* Hội thi:
+ Chỉ tiêu: Tổ chức tốt 2 hội thi:
- Hội thi của trẻ: "Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm" tại các lớp vào tháng 1/2018, thi cấp trường vào tháng 3/2018.
-Tham gia hội thi cấp thị xã tháng 4/2018.
- Hội thi của giáo viên: Giáo viên dạy giỏi cấp trường tháng 11/2017
+ Biện pháp:
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện tới tất cả CBGVNV trong trường.
- Phối kết hợp với Công đoàn, Hội cha mẹ học sinh hỗ trợ kinh phí, lực lượng để tổ chức hội thi.
- Tham mưu với phòng Giáo dục hỗ trợ, tư vấn về nội dung thi, hình thức tổ chức hội thi.
+ Kinh phí thực hiện chuyên đề: dự kiến khoảng 20 triệu trong đó: 10 triệu đồng xin từ nguồn ngân sách cấp10 triệu đồng xã hội hoá.
* Thực hiện các phong trào nhân đạo từ thiện:
- Chỉ tiêu:
+ 100% CB, GV, NV trong trường tham gia đầy đủ các đợt phát động phong trào nhân đạo từ thiện do công đoàn ngành, phòng giáo dục, các tổ chức xã hội, địa phương tổ chức.
- Biện pháp:
+ Triển khai kịp thời các văn bản chỉ đạo của cấp trên về các cuộc phát động ủng hộ các tập thể cá nhân gặp khó khăn do thiên tai, bão lũ gây ra...tới tất cả CBGVNV trong trường để cùng hưởng ứng tham gia.
4. Công tác xây dựng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giáo viên - Ứng dụng CNTT, nghiên cứu khoa học.
4.1. Tăng cường nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục.
+ Chỉ tiêu:
* Công tác xây dựng đào tạo bồi dưỡng:
+ Bồi dưỡng thực hiện nhiệm vụ giáo dục " Trường học lấy trẻ làm trung tâm"
+ Bồi dưỡng thường xuyên: Bồi dưỡng hè; bồi dưỡng trong năm học ( các mô đun MN1; MN6; MN20; MN22)
+ Bồi dưỡng thăng hạng chức danh nghề nghiệp (chứng chỉ chức danh nghề nghiệp; ngoại ngữ; tin học..)
+ Đào tạo nâng chuẩn trình độ chuyên môn
+ Đào tạo bố trí theo đề án 25 tinh giản biên chế;
+ Bồi dưỡng về chính trị : 02 đồng chí nguồn cho CBQL học lớp TCLLHC
+Bồi dưỡng Đảng viên mới: 02 đồng chí; 02 đồng chí tham gia học lớp.
+ 04 đồng chí cho tham gia lớp quản lý cán bộ nguồn
+ Biện pháp:
- Xây dựng bộ máy biên chế theo thông tư 06; thực hiện đề án tinh giản biên chế theo nghị định 108 và kết luận 38; đề án 25..
- Tạo điều kiện cho 02 giáo viên đi học nâng cao trình độ chuyên môn, chính trị, nâng trên chuẩn từ 71,4 lên 85,7%.
- Tiếp tục chỉ đạo CBQL - GV học bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch đề ra.
- Tạo điều kiện cho 02 CB nguồn theo học TCLLCT;
- 02 nhân viên theo học theo đề án tinh giản biên chế ( đề án 25) 01 đồng chí theo học lớp TCMN và 01 đồng chí theo học lớp nghiệp vụ văn thư hành chính;
- Rà soát các chứng chỉ chức danh nghề nghiệp; chức chỉ khác để bổ xung và nâng cấp cho kịp với yêu cầu thăng hạng;
- Triển khai thông tư 28 /2016 về sửa đổi chương trình GDMN trong chỉ đạo CM cho GV;
- Hàng năm thực hiện đánh giá chất lượng đội ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non (ban hành theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) và đội ngũ hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường mầm non theo Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non (ban hành theo Thông tư số 17/2011/TT-BGD-ĐT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) đảm bảo chất lượng của đội ngũ tương xứng với trình độ được đào tạo, bồi dưỡng.
- Chỉ đạo bộ phận chuyên môn tham mưu tỏ chức Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, thao giảng, hội giảng...tạo điều kiện cho giáo viên tự bồi dưỡng nâng cao tay nghề, nghiệp vụ sư phạm.
- 100% CBGVNV thực hiện tốt ATGT, đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy xe đạp điện, chấp hành tốt chính sách dân số KHHGĐ
4.2. Ứng dụng CNTT, nghiên cứu khoa học.
+ Chỉ tiêu:
- Tham mưu đề xuất xây mới phòng học khu trung tâm để thực hiện dồn học sinh nhóm trẻ Trung Lương về trung tâm cho những năm học tiếp theo.
- Triển khai hạ tầng CNTT ; TDCNTT trong quản lý điều hành.
- UDCNTT đổi mới hình thức dạy học. Lựa chon nội dung phù hợp .
- Ưu tiên thực hiện nhiệm vụ CNTT như: Triển khai tổ chức mô hình phòng học thông minh; Soạn giảng Online ; chính quyền điện tử dịch vụ công chữ ký số...
- Cán bộ quản lý: 100% CBQL sử dụng thành thạo ứng dụng CNTT vào quản lý và điều hành các hoạt động của nhà trường.
- Về giáo viên: 100% giáo viên biết ứng dụng CNTT vào dạy học, soạn giáo án Onlie, thiết kế bài giảng điện tử; 100% giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi biết khai thác sử dụng phần mềm Kisdmart, Happykid...; Từ 35 - trên 40% giáo viên biết sử dụng phòng học thông minh.
- Về nhân viên: 100% nhân viên biết ứng dụng CNTT vào công tác chuyên môn được phân công như: quản lý các phần mềm kế toán, sử dụng họp thư điện tử...
- Về trẻ: 100% trẻ mẫu giáo 5 tuổi được làm quen với CNTT đặc biệt là phần mềm Kisdmart, Happykid...
- Tham mưu sắm điều hòa phòng học, làm bảng biểu trang trí, tuyên truyền..
- Làm vườn hoa cây xanh, vườn cổ tích, thảm cỏ nhân tạo khu vui chơi khu trung tâm.
- Sửa chữa nâng cấp đường điện nước; quạt các loại, bàn bếp, cửa kính, nền nhà, khóa...
- Mua sắm thiết bị máy tính. Sửa chữa thiết bị máy tính làm việc, máy KIDSMART. Trang bị bộ máy vi tính triển khai chương trình KIDSMART, phòng học thông minh riêng biệt, các phần mềm phục vụ quản lý - nuôi dưỡng giáo dục trẻ.
- Huy động phụ huynh để thỏa thuận đóng góp mua sắm các vật dụng đồ dùng bán trú cho các bếp ăn.
+ Biện pháp:
- Xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT; Kế hoạch phòng học thông minh triển khai tới toàn thể cán bộ, giáo viên nhân viên và tổ chức thực hiện nghiêm túc theo kế hoạch.
- Hội giảng CNTT vào tháng 10/2017 và tập huấn trong hè thường xuyên theo kế hoạch;
- Bồi dưỡng cho giáo viên biết cách sử dụng khai thác phần mềm Kisdmart ứng dụng trong hoạt động vui chơi và dạy học. Xây dựng lớp mẫu giáo 5 tuổi A1 làm điểm do cô Bùi Thị Hạnh + Lài Thị Thành phụ trách
- Khảo sát điều kiện cơ sở vật chất của trường, lên kế hoạch mua sắm, nguồn kinh phí ngân sách, nguồn hỗ trợ. ..
- Sử dụng hiệu quả các phần mềm quản lý nhân sự, tài chính, chữ ký số, sổ liên lạc điện tử…
- Tổ chức chuyên đề, hội thi Đồ dùng đồ chơi tự tạo cấp tổ, cấp trường. Thực hiện sáng tạo, có hiệu quả Đề án "Phát triển thiết bị tự làm GDMN và tổ chức đánh giá, phổ biến nhân rộng những sản phẩm đồ dùng đồ chơi tự làm có chất lượng tốt, có tính ứng dụng cao.
- Phát huy hiệu quả trang thiết bị được cấp, thành lập Ban Kiểm tra, hướng dẫn sử dụng và bảo quản đồ dùng đồ chơi, thiết bị …
5. Xây dựng CSVC, cảnh quan sư phạm gắn với phong trào thi đua: " Trường học thân thiện, học sinh tích cực"; " Xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích".
5.1. Xây dựng CSVC
* Chỉ tiêu:
- 100% các nhóm lớp có đủ đồ dùng - đồ chơi tối thiểu theo Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/2/2010 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Danh mục đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho GDMN; Thông tư số 34/2013/TT-BGDĐT ngày 17/9/2013 của Bộ GD&ĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số thiết bị quy định tại Danh mục đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho GDMN theo Thông tư 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/2/2010; Quyết định 3141/QĐ-BGDĐT ngày 30/7/2010 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành tiêu chuẩn kỹ thuật đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho GDMN.
- Tham mưu đề xuất xây mới phòng học khu trung tâm để thực hiện dồn học sinh nhóm trẻ khu lẻ về trung tâm;
- Làm bảng biểu trang trí, tuyên truyền..
- Làm vườn hoa cây xanh, vườn cổ tích, thảm cỏ nhân tạo khu vui chơi khu trung tâm.
- Bổ xung thêm 50 bộ bàn ghế xin cấp hỗ trợ
- Mua bổ sung đủ bộ đồ dùng đồ chơi cho các nhóm, lớp mẫu giáo, kinh phí ngân sách nhà trường, một phần ngành cấp hỗ trợ.
- Cải tạo sửa chữa nâng cấp CSVC, thay thiết bị VS các lớp đã hỏng đường điện, quạt trần... các nhóm lớp.
- Tiếp tục bổ xung thiết bị vào phòng học thông minh đảm bảo yêu cầu 20 máy tính bảng.
- Huy động phụ huynh để thỏa thuận đóng góp mua sắm các vật dụng đồ dùng bán trú cho các bếp ăn.
- Tham mưu với các cấp lãnh Đạo xây dựng phòng bảo vệ tường bao khu trung tâm
- Nâng cấp đường điện; đường truyền intenet khu trung tâm.
* Biện pháp:
- Khảo sát điều kiện cơ sở vật chất của trường, lên kế hoạch mua sắm, nguồn kinh phí hỗ trợ.
- Tham mưu với các cấp lãnh đạo để hỗ trợ kinh phí mua sắm đồ dùng đồ chơi trang thiết bị dạy học phục cho chương trình giáo dục mầm non và kinh phí tu sửa nâng cấp một số công trình hư hỏng.
Lập kế hoạch và xây dựng hồ sơ sổ sách quản lý.. Sử dụng hiệu quả các phần mềm quản lý nhân sự, tài chính, chữ ký số, sổ liên lạc điện tử, phát triển giáo dục, kế hoạch biên chế
5.2. Xây dựng cảnh quan sư phạm gắn với phong trào thi đua: " Trường học thân thiện, học sinh tích cực"; " Xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích".
+ Chỉ tiêu:
- 100% các nhóm lớp xây dựng môi trường giáo dục: Xanh - Sạch - Đẹp, an toàn và thân thiện tạo cảnh quan theo các tiêu chí quy định. Trang trí sắp xếp các nhóm lớp khoa học, xanh, sạch, đẹp, an toàn theo từng chủ đề giáo dục trong năm học.
- Nhà trường xây dựng mô hình trường Xanh - Sạch - đẹp - An toàn phù hợp với cảnh quan sư phạm nhà trường, phù hợp với các hoạt động của trẻ và 12 tiêu chí đánh giá.
- Tiếp tục duy trì phấn đấu đạt các tiêu chí theo tiêu chuẩn "Trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích" đề nghị UBND thị xã công nhận năm học 2017 - 2018.
+ Biện pháp:
- Hàng năm nhà trường xây dựng kế hoạch trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích triển khai đến toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường và tổ chức thực hiện nghiêm túc theo các nội dung kế hoạch. Cuối năm học tự đánh giá xếp loại, đề nghị các cấp công nhận và đánh giá tổng kết về kết quả thực hiện phong trào Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.
- Hàng tháng giao cho cán bộ phụ trách chuyên môn và nhân viên y tế kiểm tra các điều kiện CSVC, đồ dùng thiết bị của trẻ để phát hiện kịp thời các nguy cơ tiềm ẩn, không an toàn cho trẻ.
- Tổ chức phát động thi đua lớp xanh - sạch - đẹp - an toàn gắn với các đợt phát động thi đua chuyên môn trong năm học.
- Tổ chức cho CBGVNV nhà trường tham gia các lớp tập huấn, hội thảo, tham quan các mô hình điển hình về trường học thân thiện, học sinh tích cực.
- Tổ chức cho cán bộ giáo viên, nhân viên dọn vệ sinh trong trường học, xung quanh trường và các tuyến đường dẫn vào trường, thời gian thực hiện hàng tháng, vào ngày thứ 6 cuối thángs
6. Công tác Kiểm định chất lượng Giáo dục - Xây dựng trường MN đạt chuẩn Quốc gia.
6.1. Công tác Kiểm định chất lượng Giáo dục
- Chỉ tiêu:
Thực hiện tốt công tác tự đánh giá; hoàn thiện các thông tin minh chứng
* Biện pháp:
- Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục mầm non theo thông tư số 25/2014/TT-BGD ĐT ngày 7/8/2014 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành.
Kiện toàn ban chỉ đạo, trên cơ sở tổ chức rút kinh nghiệm công tác KĐCL
năm học trước, xây dựng kế hoạch, phân công giáo viên phụ trách các tiêu chuẩn, tổ chức thu thập minh chứng, sắp xếp xây dựng quản lí hồ sơ, tự đánh giá tiêu chí và hoàn thành các loại báo cáo tự đánh giá vào cuối tháng 5/2018
- Cập nhật các tiêu chí vào phần mềm KĐCL
6.2 Xây dựng trường chuẩn Quốc gia
Mục tiêu: XD trường MN đánh giá chuẩn quốc gia mức độ 1 sau 5 năm
Hoàn thiện các tiêu chuẩn đề nghi công nhận lại theo kế hoạch năm thang 11/2017.
Giải pháp: Tham mưu với các cấp LĐ để hoàn thiện các hạng mục trình như nhà bảo vệ; bờ tường bao khu trung tâm;
- Rà soát các điểm lẻ để báo cáo lãnh đạo cho việc dồn điểm lẻ về trung tâm theo lộ trình từ nay cho đến 2020;
- Rà soát đội ngũ để đảm bảo trình độ cúng như các tiêu chuẩn theo yêu cầu
7. Công tác quản lý, sử dụng viên chức và người lao động - Thực hiện chế độ chính sách nhà giáo.
7.1 Công tác quản lý:
+ Chỉ tiêu:
- Bố trí CBGVNV đúng vị trí việc làm phù hợp với trình độ chuyên môn, đủ định mức biên chế, đáp ứng nhiệm vụ thực hiện tinh giản biên chế.
- Quản lý hồ sơ viên chức và người lao động phần cứng: 22/22/ đạt 100% CBQL, GV NV có đủ hồ sơ văn bản lưu tại nhà trường.
+ Bổ sung đầy đủ HĐLĐ cho 13 CBGVNV biên chế; 07 GV HĐ không xác định thời hạn; 02 nhân viên; 02 hợp đồng mùa vụ; 04 nhân viên cấp dưỡng hợp đồng ngắn hạn
- Quản lý 22 hồ sơ hồ sơ viên chức và người lao động trên phần mềm PMIS. ePMIS..
*) Công tác sử dụng viên chức người lao động:
- Xây dựng kế hoạch đánh giá viên chức chuẩn nghề nghiệp triển khai đến CBGHVNV.
- 100% CBQLGVNV được đánh giá xếp loại viên chức, chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, chuẩn hiệu trưởng, hiệu phó ; xếp loại từ khá trở lên (Trong
đó giỏi chiếm 85% trở lên).
- Đánh giá phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ cho 100% CBGVNV. Xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên là 22/22 đạt 100% ( trong đó Xuất sắc đạt 80% trở lên.
*) Công tác thực hiện chính sách cho người lao động:
- Cấp phát chi trả các chế độ chính sách cho giáo viên kịp thời, đầy đủ, đúng quy định.
- Tổ chức bình xét và nâng lương trước hạn 01đ/c; đúng hạn 12 đ/c người Nâng tăng lương thâm niên nghề: 11 người; Nâng lương đúng hạn: 12 người; Nâng lương trước hạn 01 người.
- Quan tâm đến CB, GV sắp hưu được nâng lương đảm bảo chế độ.
- 22/22 đ/c đạt 100% CBNGVNV đảm bảo các chế độ bảo hiểm.
- 02 đ/c được bổ sung bảo hiểm theo chức vụ mới (TTCM,VP).
- Công khai hóa quá trình tham gia Bảo hiểm của người lao động và của người sử dụng lao động bằng các hình thức trên trang cổng TTTVĐT của trường, hội đồng trường, bảng tin và người lao động tự đối chiếu.
- Chi trả đầy đủ phụ cấp thừa giờ chức danh kiêm nhiệm cho BCH Công đoàn
- Đảm bảo bố trí sắp xếp giờ làm việc cho người lao động: Bí thư chi bộ, CTCĐ,TTCM, TTND, BTCĐ...
*) Chế độ Phúc lợi cho người lao động:
- Tiết kiệm chi tiêu ngân sách dành nguồn kinh phí chi cho CBGVNV nhân dịp Lễ, tết nguyên đán từ 1.000.000đ đến 1.500.000đ/ người.
- Tổ chức cho CBGVNV tham quan du lịch trong dịp nghỉ hè từ nguồn tiết kiệm tăng thu nhập thừa giờ đón sớm trả muộn.
7.2. Biện pháp:
- Xây dựng đội ngũ CBQL và giáo viên mầm non đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng. Chú trọng bồi dưỡng nâng cao năng lực cho CBQL, hiểu biết, nắm vững và triển khai có hiệu quả các văn bản quy định hiện hành.
- Quản lý viên chức, người lao động theo luật lao động, Thông tư 48/20111/TT-BGDĐT, Điều lệ trường mầm non và Quy chế làm việc của nhà trường.
- Bố trí, phân công đúng vị trí việc làm, định mức đủ giáo viên/lớp theo quy định của TT06.
Thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 14/02/2015, Công điện số 06/CĐ-UBND ngày 13/3/2015, của UBND tỉnh về chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương đạo đức công vụ; tăng cường chấn chỉnh kỷ luật công vụ, tác phong làm việc chuyên nghiệp của cán bộ công chức, viên chức.
- Chỉ đạo bộ phận kế toán thực hiện đúng đủ kịp thời mọi chế độ cho CBGVNV.
- Đánh giá, xếp loại viên chức vào cuối năm học đảm bảo công khai minh bạch
8. Công tác Kiểm tra nội bộ; giải quyết đơn thư khiếu nại; cải cách hành chính; công khai hóa các thông tin.
8.1. Công tác Kiểm tra nội bộ:
- Chỉ tiêu:
-100% cán bộ giáo viên nhân viên được kiểm tra; Kiểm tra hoạt động sư phạm của giáo viên ; Kiểm tra hoạt động sư phạm của tổ, nhóm chuyên môn; Sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất - thiết bị dạy học; Kiểm tra tài chính; Kiểm tra việc thực hiện chế độ chính sách; Kiểm tra công tác y tế.
- Đối với hiệu trưởng kiểm tra hoạt động sư phạm của 100% giáo viên
- Kiểm tra giám sát kết quả việc thực hiện kiểm tra (Những tồn tại, hạn chế..)
- Biện pháp:
+ Xây dựng kế hoạch chương trình kiểm tra nội bộ năm học 2017 - 2018 triển khai tới toàn thể CBGVNV.
- Thực hiện nghiêm túc văn bản hướng dẫn số 933/PGD ngày 11/9/2017 về hướng dẫn nghiệp vụ công tác kiểm tra nội bộ
- Người đứng đầu cấp ủy, đơn vị chịu trách nhiệm các hoạt động về tiếp dân, phát ngôn, công tác công khai dân chủ, công tác quản lý nhân sự, tài chính chất lượng nuôi dưỡng Giáo dục...trước Phòng Giáo dục và cấp có thẩm quyền.
- Người đứng đầu các mảng phụ trách, đứng đầu đoàn thể, đứng đầu tổ khối.. (PHT, CTCĐ, TTCM, TTND, BT chi đoàn...) chịu trách nhiệm về công tác đứng đầu trách nhiệm của mình trước Hiệu trưởng, Phòng Giao dục và cấp có thẩm
quyền
8.2. Cải cách hành chính:
+ Chỉ tiêu:
- Cập nhật thông tin trên cổng thông tin điện tử của phòng Giáo dục và của trường nhanh chóng, kịp thời, thường xuyên ít nhất một ngày hai lần.
- Tiếp tục xử lý công văn đi - đến và quy trình xử lý công việc của nhà trường qua hệ thống công nghệ thông tin của trường và phòng Giáo dục. Thực hiện nghiêm báo cáo trực tuyến của Sở Giáo dục quy định.
- 100% cán bộ giáo viên, nhân viên thực hiện tốt ký cam kết chấp hành tốt luạt lệ ATGT; sinh đẻ có kế hoạch; tăng cường kỷ luật kỷ cương hành chính...
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện tốt quy tắc văn hóa ứng xử giao tiếp với phụ huynh, đồng nghiệp... đúng mực, giao tiếp qua hệ thống điện tử tin nhắn về kết quả chăm sóc giáo dục trẻ...
- Tổ chức hội họp đúng quy định, nâng cao chất lượng chuẩn bị nội dung và điều hành các cuộc họp theo hướng tập trung phổ biến thông tin.
- Đổi mới nội dung học tập bồi dưỡng thường xuyên, nội dung thao giảng, chuyên đề (về kiến thức, kỹ năng và thái độ hành vi ứng xử).
+ Biện pháp:
- Kiển tra giám sát việc thực hiện nội quy, quy chế văn hóa công sở.
- Tổ chức hội họp đúng quy định, nâng cao chất lượng chuẩn bị nội dung và điều hành các cuộc họp theo hướng tập trung phổ biến thông tin, tăng cường thảo luận các biện pháp nâng cao chất lượng nhiệm vụ của nhà trường. tổ chức đoàn thể và các tổ chuyên môn.
- Tiếp tục đổi mới nội dung học tập bồi dưỡng thường xuyên, nội dung thao giảng, chuyên đề( về kiến thức, kỹ năng và thái độ hành vi ứng xử), sát thực tế, hướng vào các vấn đề thiết thực đặt ra từ quá trình thực thi công vụ phù hợp với vị trí công tác.
- Định kỳ lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của cha mẹ học sinh đối với dịch vụ giáo dục công của nhà trường, nắm bắt tình hình và cải tiến công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ theo học kỳ, nâng cao chất lượng phục vụ, đáp ứng sự hài lòng của người dân về các dịch vụ giáo dục công.
8.3. Công khai hóa các thông tin.
* Chỉ tiêu:
- Thực hiện 100% các nội dung về công khai minh bạch: Công khai chất lượng giáo dục; Tài chính; Cơ sở vật chất; Thu chi; Nội quy, quy chế hoạt động; công khai kê khia tài sản.
- Công khai trên trang website của trường, bảng tuyên truyền tại đơn vị đầu năm học, giữa năm và cuối năm học.
- Công khai minh bạch rõ ràng trên bảng tin, lớp học các khoản thu năm học 2017 - 2018 đến các bậc phụ huynh sau khi họp phụ huynh đã thống nhất.
- Biện pháp:
100% nội dung các qui định về công khai minh bạch theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 và Thông tư số 21/2005/TT/BTC ngày 22/3/2005 ; Thông tư 61 năm 2017 của Bộ Tài chính công văn 3432 STC năm 2017 về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ bằng nhiều hình thức: trang website của trường, bảng tuyên truyền tại đơn vị đầu năm học, giữa năm và cuối năm học
- Xây dựng kế hoạch thu chi chăm sóc bán trú căn cứ vào văn bản của cấp trên.
- Làm biên bản niêm yết công khai trên trang website của trường, bảng tuyên truyền tại đơn vị; làm biên bản tháo dỡ niêm yết công khai và lưu tại hồ sơ nhà trường.
8.4 Công tác giải quyết đơn thư khiếu lại
* Nội dung giải quyết đơn thư ; Các ý kiến của phụ huynh học sinh.
- Xây dựng kế hoạch tiếp dân.
Nghiêm túc thực hiện công khai minh bạch các khoản thu chi đúng quy trình
- Giải quyết kịp thời những ý kiến phụ huynh.
9. Công tác quản lý tài chính-XHHGD.
9.1. Công tác quản lý tài chính
Nội dung:
Sử dụng hiệu quả nguồn ngân sách nhà nước cấp với tổng kinh phí: 2.114.000.000 được phân khai
- Quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn học phí thu chi năm học 2017 - 2018 là 208 trẻ x 20.000đ trong đó 40% chi cho cải cách tiền lương; 60% chi cho hoạt động chuyên môn.
- Quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn thu chi bán trú đã thỏa thuận với phụ huynh.
-Xây dựng kế hoạch thu chi chăm sóc bán trú đúng theo văn bản quy định có sự phê duyệt của Phòng Giáo dục.
* Thu tiền chăm sóc bán trú ban đầu: (220.000đ-227.000đ) /năm/trẻ Thu đầu năm.
Thu tiền chăm bán trú hàng tháng: 174.000đ/trẻ/tháng: trong đó.
Chất đốt: 25.000đ; Đón sớm trả muộn: 68.000đ; Thuê cấp dưỡng 46.000đ;
vệ sinh nước sinh hoạt 10.000d; vật dụng tiêu hao: 25.000đ;
Tiền ăn: 12.000/trẻ/ngày và 1 hộp sữa;
Bữa chính: 9000đ/ngày; bữa phụ 3000đ ( 01 bữa sữa)
* Biện pháp:
- Thực hiện tốt chính sách tiền lương, tiền thưởng, tăng thu nhập, nâng bậc lương; chế độ phụ cấp đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên theo quy định. Thực hiện tốt chế độ công khai tài chính, minh bạch trong mua sắm tài sản của đơn vị và tổ chức kiểm tra thường xuyên các nguồn quỹ hàng tháng, đảm bảo chi tiêu hiệu quả, tiết kiệm, tăng thu nhập cho CBGVNV theo quy định, gắn với thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham nhũng.
- Bổ xung xât dựng "Quy chế chi tiêu nội bộ" được thông qua HNCBVCLĐ và thực hiện theo đúng quy chế.
- Xây dựng kế hoạch thu chi theo thỏa thuận bàn bạc với phụ huynh, công khai niêm yết trước khi thu 7 ngày, công khai quyết toán sau khi chi với phương châm lấy thu bù chi.
- Tăng cường công tác giám sát của Ban thanh tra nhân về các khoản thu chi.
9.2. Công tác xã hội hóa giáo dục
* Chỉ tiêu:
- Huy động các tổ chức tập thể, cá nhân, nhân dân và phụ huynh học sinh đóng góp nâng cấp vườn cổ tích khuôn viên khu trung tâm khoảng trên 40 triệu
đồng, thời gian thực hiện năm học 2017 - 2018.
+ Dự kiến: 100m2
-Triển khai sâu rộng chương trình điều hòa cho em cho năm học này và những năm tiếp theo.
*Biện pháp:
- Tuyên truyền sâu rộng đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về xã hội hóa giáo dục, đặc biệt Nghị quyết 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 của Chính phủ về xã hội hóa giáo dục.
- Họp Ban đại diện Hội cha mẹ học sinh, họp phụ huynh toàn trường, họp phụ huynh các lớp để triển khai kế hoạch nhiệm vụ của nhà trường, kế hoạch XHHGD, thành lập Ban vận động XHHGD và thực hiện theo quy trình hướng dẫn tại công văn số 2257/SGDĐT-KHTC ngày 23/8/2017. Thực hiện XHHGD đúng quy trình theo công văn 868/PGD&ĐT ngày 29/8/2017 của Phòng Giáo dục Đông Triều
- Phối kết hợp với toàn xã hội xây dựng môi trường giáo dục thân thiện trong nhà trường.
- Xây dựng phối kết hợp với các tổ chức xã hội, đoàn thể:
- Huy động sự hỗ trợ từ các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, các ban ngành đoàn thể, nhân dân địa phương, các bậc cha mẹ học sinh bằng vật chất, tiền mặt, qua thư ngỏ, phát phiếu ủng hộ, trong các cuộc họp phụ huynh đầu năm.
- Nhà trường xây dựng kế hoạch, có chủ trương phê duyệt của các cấp lãnh đạo để nhà trường thực hiện.
10. Công tác Đảng; Đoàn thể trong trường học.
* Chỉ tiêu:
- Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ là 15/15 đạt 100%.
- Đảng viên hoàn thành Xuất sắc nhiệm vụ là 02/15 đạt 13%.
- Phấn đấu trong năm học cử 1-2 quần chúng tham dự lớp cảm tình đảng.
- Kết nạp 2 đảng viên.
- Chi bộ đạt trong sạch vững mạnh.
- Chi đoàn giỏi.
- Công đoàn vững mạnh.
- 100% CBĐVGVNV nghiêm túc thực hiện chỉ thị số 05 /2015CT của TW về đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức phong cach Hồ Chí Minh, Nghị quyết TW về chống suy thoái tự diễn biến tự chuyển hóa, các nội dung cam kết chủ đề công tác năm của TW, Tỉnh Thị xã, Phòng Giáo dục, Đảng ủy xã Tràng Lương của đơn vị gắn với việc làm cụ thể và nhiệm vụ được giao.
- Biện pháp:
Làm tốt công tác bồi dưỡng quần chúng tích cực giới thiệu cho Đảng. Chi bộ xây dựng kế hoạch chỉ đạo, lãnh đạo nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị một cách linh hoạt, sáng tạo đạt hiệu quả cao.
Chỉ đạo chi đoàn củng cố duy trì tốt sinh hoạt chi đoàn, đi đầu trong mọi hoạt động giáo dục của nhà trường và địa phương, khắc phục mọi khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn nhà trường. Tăng cường tuyên truyền, tổ chức học tập và làm theo lời Bác, xây dựng các gương điển hình tiên tiến của đoàn viên thanh niên về học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
11. Công tác tuyên truyền - Phối hợp với các đoàn thể, ban đại diện cha mẹ học sinh, các đơn vị, lực lượng XH khác trên địa bàn xã.
* Chỉ tiêu:
- 100% cán bộ giáo viên nhân viên nắm được văn bản của Đảng, chính sách Pháp luật nhà nước về chăm sóc giáo dục trẻ có trách nhiệm tuyên truyền tới các bậc phụ huynh, người thân và nhân dân.
- Xây dựng kế hoạch ký kết phối hợp với các đoàn thể (Hội Nông dân, Công An, Quân Sự, Đoàn thanh niên, phụ nữ, văn hóa, trạm y tế, các thôn)... trong việc:
+ Tuyên truyền huy động trẻ ra lớp, các ngày hội, lễ, hội thi...
+Công tác chăm sóc sức khỏe y tế trường học
+Công tác an ninh trật tự trùng học, công tác ATGT....
+ Tuyên truyền về chủ trương chính sách Pháp luật
* Biện pháp:
- Thực hiện công khai hóa và trao đổi thông tin qua hệ thống thư điện tử và nhắn tin .
+ Tuyên truyền quán triệt sâu sắc các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Chính phủ và của Bộ về đổi mới và phát triển GDMN;
- Phối hợp với phụ huynh trong việc tuyên truyền về giáo dục nuôi dưỡng VSATTP, dịch bệnh, nuôi con khỏe dạy con ngoan....
- Thực hiện tốt văn bản số 799/SGDĐT-GDMN ngày 05/4/2017, của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc thu thập bài, ảnh về giáo dục mầm non
- Tiếp tục tuyên truyền bằng nhiều hình thức để thu hút trẻ khuyết tật đến trường học hòa nhập. Tăng cường phổ biến và hướng dẫn thực hiện chính sách về giáo dục khuyết tật cho trẻ và cho giáo viên.
- Thực hiện công khai hóa và trao đổi thông tin qua hệ thống thư điện tử và nhắn tin SMS về công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ trên trang thông tin điện tử của trường để các bậc cha mẹ trao đổi về cách nuôi dạy con tại gia đình, phát huy ảnh hưởng của GDMN đối với xã hội, đồng thời tích cực huy động sự tham gia của các tổ chức xã hội, các bậc cha mẹ và cộng đồng cùng chăm lo, phát triển GDMN. Phối hợp với các đài phát thanh xã truyền thông về giáo dục mầm non trên địa bàn.
12. Công tác Quản lý - Thi đua, khen thưởng.
12.1. Về công tác quản lý
* Công tác tham mưu:
- Tham mưu với Phòng Giáo dục và địa phương để dồn điểm lẻ thôn trung Lương về khu trung tâm nâng cao chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng;
Ban giám hiệu làm tốt công tác tham mưu với Lãnh đạo địa phương ra Quyết định kiện toàn Ban chỉ đạo Phổ cập, xây dựng kế hoạch thực hiện PCGDCTNT năm 2017- 2018.
- Tham mưu với Lãnh đạo địa phương cho chủ trương để đảm bảo an ninh trật tự trường học.
- Phối kết hợp với đoàn thể để làm tốt công tác huy động trẻ ra lớp và các hoạt động phong tràoVHTDTT, chất lượng giáo dục tại địa phương.
- Tham mưu với các cấp Lãnh đạo để xây dựng phòng bảo vệ; tường bao khu trung tâm để đảm bảo các tiêu chuẩn công nhận trường chuẩn quốc gia sau 5 năm
* Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý giáo dục:
- Thực hiện quản lý theo kế hoạch, bằng kế hoạch và quản lý bằng pháp luật, tự chủ, tự chịu trách nhiệm để quản lý; tiếp tục củng cố nền nếp, kỷ cương trong nhà trường về các nội dung: chuyên môn, tài chính, công tác tổ chức... Chú trọng quản lý, phối hợp hoạt động của Ban Cha mẹ học sinh theo Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011.
- Thực hiện tăng cường công tác kiểm tra, giám sát. Tự chủ, tự chịu trách nhiệm và trách nhiệm giải trình về những vấn đề liên quan đến GDMN theo phân cấp quản lý. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào quản lý, điều hành công tác cải cách hành chính, thực hiện có hiệu quả chế độ một cửa trong toàn bộ hệ thống giáo dục quốc dân. Công tác quản lý, lưu trữ và sử dụng hồ sơ, sổ sách chuyên môn trong trường mầm non đảm bảo tinh gọn, hiệu quả, theo đúng quy định tại Điều lệ trường mầm non.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng quản lý hồ sơ sổ sách trong trường mầm non theo quy định tại Điều lệ trường mầm non và quy định của Sở GD&ĐT. Đảm bảo tinh gọn, hiệu quả, không phát sinh thêm hồ sơ, sổ sách, giảm áp lực cho CBQL và GVMN.
- Tiếp tục tăng cường đổi mới đánh giá chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ và đánh giá GVMN theo hướng phát triển năng lực giáo viên đặc biệt là năng lực thực hành tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Tiếp tục thực hiện đánh giá sự phát triển của trẻ, bảo đảm theo đúng quy định tại Chương trình GDMN. Không khảo sát trẻ mẫu giáo 5 tuổi để chuyển tiếp lên tiểu học.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng quản lý hồ sơ sổ sách trong trường mầm non theo quy định tại Điều 25 Điều lệ trường mầm non và văn bản số 2221/SGD&ĐT-GDMN ngày 08 tháng 9 năm 2016; văn bản số 2415/SGD&ĐT ngày 05/9/2017 về thực hiện chuyên môn mầm non;
- Thực hiện đúng các quy định về quản lý tài chính trong các cơ sở giáo dục mầm non, các quy định hướng dẫn về các khoản thu của Bộ GD, Sở GD, Phòng Giáo dục quy định ( VB 2257 của Sở GD; VB 2433 của Sở GD; Văn bản số 868 của Phòng Giáo dục
Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân; Thông tư số 21/2005/TT/BTC ngày 22/3/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; Thông tư số 29/2012/TT-BGDĐT ngày 10/9/2012 của Bộ GD&ĐT ban hành quy định về việc tài trợ cho các cơ sở giáo dục hệ thống giáo dục quốc dân.
- Đổi mới, tăng cường công tác kiểm tra nội bộ trường học. Tăng cường các biện pháp quản lý, kiểm tra thường xuyên và đột xuất kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi sai phạm, chấn chỉnh hiện tượng vi phạm quy chế, điều lệ, quy định về đạo đức nhà giáo.
- Chủ động phối hợp giữa các cấp trong quản lý GDMN; coi trọng quản lý chất lượng; phát huy vai trò của xã hội hóa trong quản lý giáo dục;
- Tiếp tục triển khai hiệu quả nghị quyết 19-NQ/TW ngày 03/3/2015 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIII) về Đề án "Đổi mới phương thức, nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của Đảng; thực hiện tinh giản bộ máy, biên chế" với các nội dung cụ thể: sắp xếp, bố trí cán bộ, giáo viên, nhân viên theo hướng một người kiêm nhiệm được nhiều vị trí việc làm nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu về chuẩn chuyên môn của công việc;
- Thực hiện đúng quy định công khai về thực trạng chất lượng giáo dục, nguồn lực cho giáo dục và tài chính của cơ sở giáo dục; thực hiện giám sát của xã hội với chất lượng và hiệu quả giáo dục, với việc thực hiện các quy định trong lĩnh vực giáo dục.
- Tiếp tục triển khai và thực hiện có hiệu quả các chủ trương của Đảng, Nhà nước, văn bản chỉ đạo của cấp quản lý đối với ngành giáo dục.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học. Tích cực áp dụng hình thức tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn… trực tuyến; trao đổi thông tin qua website, thư điện tử, mạng internet. Tăng cường sử dụng các phần mềm trong việc thực hiện hoạt động giảng dạy của giáo viên, quản lý khẩu phần ăn của trẻ, quản lý điều hành các hoạt động trong trường mầm non.
Chỉ tiêu:
- Tiếp tục khai thác các chức năng phòng học thông minh, phòng học kidsmart vào công tác quản lý và giáo dục trẻ.
- Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 2325/CT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và các văn bản chỉ đạo của UBND Tỉnh, Sở GD&ĐT về việc chấn chỉnh tình trạng dạy học trước chương trình lớp 1.
- Thực hiện chức năng quản lý:
+ Quản lý đội ngũ: Đảm bảo có trình độ chuyên môn đạt từ chuẩn trở lên, có phẩm chất đạo đức tốt, đảm bảo quy chế chuyên môn đạt 100%
+ Quản lý trẻ: duy trì sĩ số trẻ đến trường theo kế hoạch, đảm bảo chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ theo quy định và kế hoạch.
+ Quản lý tài sản, CSVC: Đảm bảo sử dụng và bảo vệ có hiệu quả các tài sản, CSVC của lớp, nhà trường.
- Quản lý chuyên môn:
+ Hiệu trưởng thực hiện theo quy định kiểm tra 100% hoạt động su phạm giáo viên, hồ sơ giáo viên 1 - 2 lần/học kỳ, dạy 2 giờ/tuần.
+ Kiểm tra từng mặt 8- 10 giáo viên/ học kỳ.
+ Kiểm tra toàn diện 3 – 5 giáo viên/ học kỳ.
+ Thường xuyên kiểm tra các hoạt động của cán bộ giáo viên, nhân viên.
+ Hiệu phó kiểm tra 6 - 8 hoạt động / tháng/ 4-5 giáo viên, hồ sơ 1-2 lần/tháng, dạy 4 giờ/tuần.
+ Mỗi giáo viên tự kiểm tra, dự giờ 2 hoạt động/ tháng.
- Công tác kiểm tra:
+ Thực hiện công khai các nội dung theo thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Ban kiểm tra nội bộ trường học thực hiện kiểm tra: toàn diện 1lần/tháng/giáo viên; Dự giờ theo đúng quy định: 3 hoạt động(2 hoạt động chính, 1 hoạt động khác); Kiểm tra hồ sơ giáo viên 1lần/tháng.
+ Kiểm tra các nhóm lớp đánh giá chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ.
- Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong chăm sóc giáo dục trẻ:
+ Hiệu trưởng trực tiếp quản lý trang webs của trường.
+ Hiệu phó phụ trách chuyên môn dạy học - CSVC: Phụ trách Bài giảng điện tử, chỉ đạo soạn giảng giáo án Onlone các phần mềm dạy học, Lớp học thông minh, sử dụng hộp thư để trao đổi về chuyên môn; Chỉ đạo quản lý phần mềm CSVC, sử dụng hộp thư để trao đổi về chuyên môn; phần mềm kiểm định chất lượng.
+ Hiệu phó phụ trách nuôi dưỡng: Phụ trách phần mềm tính khẩu phần ăn; kiêm chỉ đạo VSATTP và phòng chống dịch bệnh
Biện pháp:
- Sử dụng đồng thời 3 hình thức để công khai như: Thông qua các hội nghị của nhà trường; thông qua trang Webs (thông tin đại chúng); Thông qua hệ thống các bảng biểu trực quan niêm yết công khai đảm bảo 2 lần/năm(đầu năm học và cuối năm). Gửi các phiếu phát cho phụ huynh học sinh.
- Thành lập ban kiểm tra nội bộ trường học phối hợp với Ban thanh tra nhân dân để tổ chức kiểm tra; xây dựng và công khai kế hoạch tự kiểm tra, tiếp tục bổ sung hoàn thiện bộ quy tắc ứng xử các nội quy, quy chế trong trường học.
- Giao rõ việc và thời gian hoàn thành cho cán bộ phụ trách chuyên môn, kế toán, tổ trưởng...
- Phân công rõ việc, nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong trường.
- Phối hợp các hình thức quản lý: Quản lý bằng hành chính: việc thực hiện các văn bản chỉ đạo của ngành, của trường; quản lý bằng pháp chế: thực hiện các quy chế, nội quy của ngành, của trường; quản lý bằng thi đua: xây dựng phát động các phong trào thi đua và tổ chức các đợt thi đua gắn vào các ngày lễ lớn trong năm.
- Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế làm việc thông qua Hội nghị cán bộ, viên chức, lao động vào tháng 10 năm 2017
- Tăng cường công tác tự kiểm tra, thực hiện đánh giá trẻ 5 tuổi theo bộ chuẩn phát triển khi có chỉ đạo của ngành.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra cụ thể từng tuần, tháng, kỳ, năm.
- Phối hợp các hình thức kiểm tra (đột xuất, báo trước, định kỳ, toàn diện, từng mặt, từng hoạt động).
- Ban kiểm tra nội bộ trường học ra quyết định kiểm tra giáo viên toàn diện từng tháng.
12.2. Công tác thi đua, khen thưởng:
* Chỉ tiêu:
- Danh hiệu thi đua tập thể:
+ Tập thể lao động tiên tiến
- Danh hiệu cá nhân:
+ Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 04 đ/c đạt 17 %. Trong đó: CBQL: 01, GV: 03
+ Giáo viên giỏi cấp trường: 14/14 đ/c đạt 100%;
+ Giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở: 9/14 đạt 60 %
+ 14 giải pháp sáng tạo.
- Đề nghị khen thưởng:
+ Đề nghị UBND thị xã tặng Giấy khen:
-Tập thể: trường MN Tràng Lương.
- Cá nhân: 02Đ/c.
+ Đề nghị SGD tặng Giấy khen:
- Cá nhân: 01 đồng chí
* Công tác thông tin báo cáo.
- Đảm bảo thông tin báo cáo với cấp trên đầy đủ kịp thời. Báo cáo thống kê đầu năm học ngày 02/10/2017; Báo cáo giữa năm học ngày 09/01/2018; Báo cáo cuối năm học ngày 21/5/2018.
* Biện pháp:
- Tổ chức 100% CBGVNV tiếp tục nghiên cứu thực hiện quyết định số 720/QĐ-SGDĐT ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Sở GD&ĐT về việc Ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trong ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Ninh. Thường xuyên cập nhật, bám sát các quy định của Bộ GD&ĐT và hướng dẫn của Sở GD&ĐT về công tác thi đua, khen thưởng để triển khai thực hiện.
- Phát động phong trào thi đua theo ngày lễ lớn trong năm vào các ngày: 20/11, 22/12, 8/3, 26/3, 30/4,19/5.
- Tổ chức thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, chuẩn bị tốt các điều kiện cho giáo viên dự thi giáo viên giỏi cấp cơ sở.
- Tuyên dương, động viên khen thưởng kịp thời những giáo viên có thành tích xuất sắc trong mọi hoạt động.
- Xây dựng quy chế thưởng và thực hiện nghiêm túc theo quy định đề ra.
V . Tổ chức thực hiện:
1. Hiệu trưởng:
*Chỉ đạo quản lý chung toàn trường:
- Trực tiếp chỉ đạo điều hành các lĩnh vực; Chỉ đạo.
+ Công tác tư tưởng chính trị.
+ Chủ tịch Hội đồng thi đua khen thưởng
+ Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường, lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục từng năm học; báo cáo đánh giá kết quả thực hiện.
+ Thành lập ra quyết định các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường, nhà trẻ, bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó, đề xuất các thành viên của Hội đồng trường ;
+ Phân công quản lý, đánh giá xếp loại, tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển khen thưởng, phê duyệt kết quả đánh giá trẻ theo các nội dung nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em do BGD quy định.
+ Quản lý và sử dụng các nguồn tài chính, tài sản nhà trường
+ Tiếp nhận trẻ em, quản lý trẻ em và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của nhà trường
+ Tham gia giáo dục 2 giờ trong 1 tuần.
+ Thực hiện XHH giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng.
-Tham gia sinh hoạt tại tổ Văn phòng.
2. Phó hiệu trưởng:
2.1. Nguyễn Thị Phong - Phó hiệu trưởng:
- Phụ trách chỉ đạo chuyên môn khối 3 tuổi, nhà trẻ: phụ trách hướng dẫn GVcác loại hồ sơ, sổ sách, kí duyệt sổ chuyên môn hàng tuần, tháng, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn của tổ.phụ trách phần mềm kiểm định chất lượng
- Tham gia giáo dục 4 giờ trong 1 tuần.
- Hướng dẫn chuyên môn, giúp đỡ GV kiến thức về Phòng tránh tai nạn thương tích, kỹ năng sống kiểm tra dự giờ giáo viên....
- Phụ trách và trực tại điểm Trung tâm.
- Kiêm công tác Kiểm định chất lượng; chuyên đề mũi nhọn cùng BGH; phụ trách CNTT lập kế hoạch triển khai các hoạt động ứng dụng CNTT trong nhà trường. Kiểm duyệt đăng bài. Chỉ đạo viết tin bài đăng trên trang chủ mỗi tháng ít nhất 2 tin bài. Kiểm soát công văn đi đến khánh tiết văn phòng, hội nghị.
- Phụ trách mảng chế độ chính sách cho trẻ em.
- Thực hiện theo quyết định của Hiệu trưởng.
- Tham gia sinh hoạt tại tổ Văn phòng.
2.2. Phạm Thị Quyên - Phó hiệu trưởng:
Phụ trách phần mềm PCGD-XMC,
- Phụ trách VHVN-TDTT. Các phong trào thi đua. Phụ trách thi đua khen thưởng, phần mềm thi đua. Phụ trách các phong trào, hội thi do ngành, địa phương phát động. Phụ trách phân công tổ chức các hội nghị lễ hội.
- Phụ trách chung về cơ sở vật chất.
- Quản lý trang web cùng hiệu trưởng;
- Tham gia phụ trách CNTT nhà trường;
- Xây dựng kế các chuyên đề.
- Tham gia giáo dục 4 giờ trong 1 tuần.
- Phụ trách chuyên môn khối lớp 5 tuổi, 4 tuổi;
- Phụ trách khu Trung Tâm ; hướng dẫn chuyên môn, giúp đỡ GV kiến thức về Phòng tránh tai nạn thương tích, kỹ năng sống, kiểm tra dự giờ giáo viên… kiểm tra việc thực hiện của CBGVNV.
- Thực hiện theo quyết định của Hiệu trưởng.
- Tham gia sinh hoạt tại tổ Văn phòng.
2.3: Nguyễn Thị Thoa - Phó hiệu trưởng.
- Chỉ đạo chăm sóc nuôi dưỡng; Theo dõi dịch bệnh; KTVSATTP; Theo dõi sức khỏe trẻ; Phụ trách phần mềm quản lý mầm non.
- Xây dựng môi trường cảnh quan nhà trường.
- Cùng với phó hiệu trưởng, kế toán cập nhật quản lý Cơ sở vật chất.
- Phối kết hợp công đoàn phụ trách thăm hỏi ốm đau, các cuộc vận động quỹ do ngành, địa phương kêu gọi.
- Phụ trách phòng chống thiên tai, lũ lụt, xây dựng kế hoạch, có phương án phòng chống bão lũ..
- Phụ trách việc thực hiện ATGT trường học, xây dựng kế hoạch, chỉ đạo việc
phối kết hợp với phụ huynh thực hiện các quy định về ATGT
- Tham gia sinh hoạt tại tổ Văn phòng.
3. Tổ trưởng các tổ chuyên môn:
Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học.
- Tổ chức SHCM định kì ít nhất 2 tuần một lần.
- Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra đánh giá chất lượng hiệu quả giáo viên trong tổ, quản lý, sử dụng tài liệu đồ dùng đồ chơi, thiết bị giáo dục các thành viên trong tổ theo kế hoạch nhà trường.
- Tham gia đánh giá xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp GVMN.
- Đề xuất khen thưởng kỉ luật giáo viên.
- Kí duyệt giáo án giáo viên của Tổ chuyên môn: Tổ trưởng chuyên môn Bùi Thị Hạnh; tổ phó Bùi Thị Kim Oanh.
+ Tổ văn phòng: Tổ trưởng Vũ Thị Ngọc; Tổ phó Hoàng Thị Viên.
- Các thành viên trong trường thực hiện chức năng, quyền hạn và trách nhiệm của mình theo quy chế dân chủ của đơn vị đã được thông qua Hội nghị cán bộ giáo viên nhân viên.
Ban giám hiệu phối hợp với các đoàn thể trong nhà trường bằng các quy chế phối hợp có hiệu quả.
4. Giáo viên:
- Bảo vệ an toàn về sức khoẻ tính mạng của trẻ trong thời gian trẻ ở nhà trường, nhà trẻ.
- Thực hiện công tác nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ em trong chương trình giáo dục mầm non: Lập kế hoạch chăm sóc giáo dục; xây dựng môi trường giáo dục; tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ; đánh giá và quản lí trẻ; chịu trách nhiệm về chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ, tham gia đầy đủ các hoạt động của nhà trường, đoàn thể trong thời gian làm việc tại trường, lớp.
- Trau rồi đạo đức,giữ gìn phẩm chất, danh dự uy tín nhà giáo, gương mẫu thương yêu trẻ, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ; Bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ, đoàn kết giúp đỡ đồng nghiệp.
- Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ cho cha mẹ trẻ, chủ
động phối kết hợp với gia đình trẻ để thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ em.
- Giáo viên tự rèn luyện sức khoẻ. Thực hiện đúng nội quy, quy tắc ứng xử của nhà trường. Đi làm đúng giờ. Không bỏ giờ, bỏ buổi trông giữ trẻ, không nhờ người khác trông thay nếu không được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường
- Phân công giáo viên gắn với trách đối với lớp, đối với học sinh. Chịu trách nhiệm về an toàn tính mạng của trẻ khi phụ huynh gửi con tại lớp, trường do mình chủ nhiệm hoặc khi được phân công trông thay theo sự điều động của nhà trường.
- Thực hiện các nghĩa vụ công nhân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quy định của nhà trường, quyết định của Hiệu trưởng.
- Thực hiện theo đúng chương trình, tuyệt đối không được dạy trẻ trước chương trình, không được dạy thêm trẻ ở nhà khi chưa được sự cấp phép của các cấp lãnh đạo, ra vào cổng trường phải khóa cổng.
- Thực hiện nghiêm túc phần mềm Quản lý giáo dục (mảng của giáo viên)
5. Kế toán:
- Phụ trách phần mềm Pemist; Mi sa;
- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán.
- Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
- Xây dựng và thực hiện các kế hoạch tài chính Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật. Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu.
- Bảo quản, lưu trữ hồ sơ, chứng từ, sổ sách liên quan đến công tác tài chính theo quy định của pháp luật. Tham gia hội đồng tư vấn, kiểm kê thanh lý tài sản…, và các hoạt động tổ chức đoàn thể trong Nhà trường. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Hiệu trưởng giao.
- Phụ trách hồ sơ bán trú trường, giám sát tài chính nhà bếp; Thực hiện kiểm tra khẩu phần ăn của trẻ .
- Tham gia sinh hoạt tổ văn phòng.
- Thực hiện và quản lý phần mềm kế toán, thực hiện phần mềm QLMN( mảng kế toán)
- Phụ trách phần mềm Epmis.
- Hỗ trợ PHT phụ trách phần mềm kiểm định chất lượng giáo dục.
- Tham mưu soạn thảo văn bản; báo cáo những nội dung có liên quan.
6. Y tế học đường:
Thực hiện nhiệm vụ nội dung:
- Quản lí chăm sóc sức khỏa trẻ.
+ xây dựng kế hoạch khám sức khỏe định kì và phân loại sức khỏe cho trẻ.
+ Theo dõi tình hình sức khỏe trẻ, thông báo định kì, khi cần thiết cho cha mẹ trẻ.
+ Đo chiều cao cân nặng, theo dõi sự pt của trẻ.
+ Thực hiện sơ, cấp cứu, chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ. Phối hợp với cơ sở y tế xã trong việc chăm sóc, điều trị trẻ em mắc bệnh.
+ Tham gia hướng dẫn giáo dục vệ sinh cá nhân, môi trường cho trẻ em, cùng xây dựng thực đơn và khẩu phần ăn đảm bảo dinh dưỡng hợp lý.
- Truyền thông giáo dục sức khỏe trẻ em.
- Xây dựng kế hoạch phòng chống dịch bệnh, đảm bảo an toàn phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ.
-Xây dựng kế hoạch, kiểm tra đảm bào an toàn thực phẩm, dinh dưỡng.
- Phụ trách kiểm tra VSATTP. Phụ bếp các ngày thứ 2,4,6. trong tuần.
- Tham gia sinh hoạt tổ văn phòng.
- Thực hiện Quyết định phân công của Hiệu trưởng.
- Thực hiện nghiêm túc phần mềm Quản lý giáo dục(mảng của nhân viên y tế)
- Thực hiện các chương trình hội nghị trực tuyến do ngành tổ chức để cán bộ, GV,NV theo dõi.
- Viết và đăng các tin bài trên trang.
- Lưu giữ hồ sơ nhà trường.
- Tham gia sinh hoạt tổ văn phòng.
-Theo dõi công văn đi, đến, chuyển công văn đến B/c Hiệu trưởng.
- Soạn thảo văn bản
- Phụ trách quản lí trang website, các văn bản và dữ liệu phục vụ trường học trên trang thông tin nhà trường.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được Hiệu trưởng giao.
+ Tổ chức thực hiện sự chỉ đạo của ngành y tế địa phương về chuyên môn nghiệp vụ.
+ Sơ kết , tổng kết và báo cáo kết quả công tác y tế trường học theo quy định.
7.Nhân viên Cấp dưỡng:
- Thực hiện nhiệm vụ được giao theo kế hoach và sự phân công của Ban giám hiệu nhà trường.Thực hiện quy chế chuyên môn nghề nnghiệp và chấp hành nội quy của nhà trường.
- Đảm bảo an toàn cho trẻ trong ăn uống và sinh hoạt tại nhà trường, tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm trong chế biến ăn uống cho trẻ, đảm bảo VSATT. Không để sảy ra ngộ độc thức ăn đối với trẻ.
- Trau rồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự uy tín của bản thân và nhà trường.Tự rèn luyện sức khoẻ. Thực hiện các nghĩa vụ công nhân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quy định của nhà trường, quyết định của Hiệu trưởng. Không xúc phạm danh dự nhân phẩm, xâm phạm thân thể trẻ em và đồng nghiệp. Không xuyên tạc nội dung giáo dục. Không bỏ giờ, bỏ buổi, không nhờ người khác làm thay nếu không được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường. Đối xử công bằng với trẻ.
8. Nhân viên Bảo vệ:
- 24/24 có mặt thường trực tại cổng chính để hướng dẫn phụ huynh ra vào, nhắc nhở chấp hành quy định khi đến trường, đồng thời phát hiện và ngăn chặn các đối tượng có hành vi xấu có thể ảnh hưởng đến trật tự trong trường.
- Tuần tra, kiểm tra thường xuyên các khu vực trong phạm vi trường học để phát hiện kịp thời các trường hợp khẩn cấp.
- Quản lí chìa khóa cho các phòng học, đóng mở cửa phòng học đúng theo quy định, đúng theo lịch học.
- Hợp tác tham gia bảo vệ cho các hoạt động của nhà trường như hội diễn văn nghệ, thể thao, các kì thi,...
9. Ban thanh tra nhân dân:
- Hoạt động đúng theo chức năng của ban thanh tra.Tăng cường công tác kiểm tra chuyên môn (Đúng theo lịch của nhà trường kiểm tra); Công tác bán trú.
Các thành viên trong trường thực hiện chức năng, quyền hạn và trách nhiệm của mình theo quy chế dân chủ của đơn vị đã được thông qua Hội nghị cán bộ, giáo viên, nhân viên.
Ban giám hiệu phối hợp với các đoàn thể trong nhà trường bằng quy chế phối hợp.
10. Các đoàn thể:
10.1.Công đoàn:
* Nhiệm vụ của chủ tịch Công đoàn
- Phối hợp với chính quyền đồng cấp triển khai kịp thời các hoạt động do Công đoàn Trường khởi xướng và phát động.
- Thu và đóng đoàn phí của đơn vị đúng thời gian quy định.
- Thường xuyên động viên tinh thần, quan tâm và kịp thời nắm bắt hoàn cảnh, tâm tư nguyện vọng của đoàn viên, có đề xuất với Ban Chấp hành Công đoàn để giải quyết.
- Thực hiện chế độ thăm hỏi, chúc mừng đối với đoàn viên đảm bảo đúng, đủ, kịp thời, cụ thể:
- Thường xuyên quan tâm đến công tác phát triển đoàn viên. Nắm bắt chính xác số lượng đoàn viên công đoàn ở đơn vị mình phụ trách.
- Thực hiện chế độ báo cáo và bình bầu danh hiệu thi đua ở đơn vị đúng theo văn bản hướng dẫn và đúng thời gian quy định.
- Phối hợp với công đoàn: Phát động phong trào thi đua "Dạy tốt - học tốt", phong trào "Hai giỏi"; Thúc đẩy các cá nhân, tập thể giáo viên xây dựng các đề tài sáng kiến kinh nghiệm và giải pháp hữu ích trong nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ.
10.2. Chi đoàn:
- Phụ trách công tác tư tưởng của Đoàn viên thanh niên toàn trường.
- Phụ trách công tác tổ chức, kiểm tra; Thi đua khen thưởng, kỷ luật; Thông tin báo cáo; Công tác cán bộ Đoàn và công tác kết nạp Đảng.
- Phụ trách công tác tập huấn cán bộ Đoàn; lập kế hoạch, tổ chức các lớp cảm tình Đoàn, công tác chính trị.
- Lập kế hoạch sơ kết, tổng kết các phong trào.
- Tăng cường tuyên truyền, tổ chức học tập và làm theo lời Bác, xây dựng các gương điển hình tiên tiến của đoàn viên thanh niên về học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
10.3. Ban Đại diện cha mẹ học sinh:
* Điều 4. Nhiệm vụ và quyền của Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp
a Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm lớp và các giáo viên bộ môn tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh;
b Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm lớp chuẩn bị nội dung của các cuộc họp cha mẹ học sinh trong năm học;
c.Tham gia giáo dục đạo đức cho học sinh; bồi dưỡng, khuyến khích học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu kém, vận động học sinh đã bỏ học trở lại tiếp tục học tập; giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh khuyết tật và học sinh có hoàn cảnh khó khăn khác.
* Điều 6. Nhiệm vụ và quyền của Ban đại diện cha mẹ học sinh trường
a. Phối hợp với Hiệu trưởng tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục theo nội dung được thống nhất tại cuộc họp đầu năm học của Ban đại diện cha mẹ học sinh trường;
b. Phối hợp với Hiệu trưởng hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ học sinh nhằm nâng cao trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ, giáo dục học sinh;
c. Phối hợp với Hiệu trưởng tổ chức giáo dục học sinh hạnh kiểm yếu tiếp tục rèn luyện trong dịp nghỉ hè ở địa phương;
d. Phối hợp với Hiệu trưởng giáo dục đạo đức cho học sinh; bồi dưỡng, khuyến khích học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu kém; giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh khuyết tật và học sinh có hoàn cảnh khó khăn khác; vận động học sinh đã bỏ học trở lại tiếp tục đi học;
đ. Hướng dẫn về công tác tổ chức và hoạt động cho các Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp.
Trên đây là kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2017 – 2018 của trường mầm non Tràng Lương ; Kính mong cấp có thẩm quyền phê duyệt
Nơi nhận: - Phòng Giáo dục để B/c, phê duyệt; - CBGVNV; - Lưu: VT | HIỆU TRƯỞNG
(Đã Ký)
Nguyễn Thị Nguyệt |
PHÊ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO PHÒNG GD &ĐT ĐÔNG TRIỀU
KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM THÁNG
Năm học 2017 – 2018
Thời gian | Nội dung công việc | Điều chỉnh |
Tháng 8/2017 | - Dọn vệ sinh trường lớp - Tập huấn chuyên môn trong hè. - Tuyển sinh trẻ trong độ tuổi đến lớp. - Chuẩn bị CSVC. |
|
Tháng 9/2017 | - VS trường lớp, kiểm kê CSVC đầu năm học - Tổ chức tốt ngày hội toàn dân đưa trẻ đến trường, Lễ khai giảng năm học mới. - Khám sức khỏe đợt 1 cho trẻ - Xây dựng và kế hoạch giáo dục, kế hoạch năm học. - Hướng dẫn giáo viên tiếp nhận hồ sơ của trẻ. - Lập kế hoạch, dự toán thu - chi các khoản đóng góp năm học. - T/c khám SK định kỳ cho CB,GV,NV - Xây dựng các hợp đồng phục vụ chăm sóc bán trú. - Duyệt kế hoạch năm học. - Họp phụ huynh đầu năm. - Kiện toàn BĐD Hội CMHS toàn trường. - Thống nhất hồ sơ sổ sách quản lý , GV, NV - Tổ chức tết trung thu cho trẻ |
|
Tháng 10/2017 | - Trang trí lớp học tạo môi trường "xanh sạch đẹp an toàn thân thiện" - Hội nghị CB-VC-LĐ - Đăng ký thi đua đầu -Chuẩn bị đón đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm vụ năm học. - Rà soát, điều tra PCGD- Xóa mù chữ năm 2017 - Chuyên đề cấp trường Tạo môi trường GD trong trường MN ; chào mừng ngày PNVN 20/10 - Tổ chức kỉ niệm ngày 20.10 - Kiểm tra NBTH Tập huấn sử dụng phòng học thông minh, soạn duyệt giáo án online. - Tổ chức 1 tiết mẫu về Phòng học Thông Minh |
|
Tháng 11/2018 | - Tổ chức hội thi GV giỏi cấp trường chào mừng 20/11 - Chuyên đề cấp trường: " Xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm" -Tham dự bồi dưỡng công tác xây dựng kế hoạch giáo dục các độ tuổi theo chương trình GDMN sau sửa đổi, bổ sung theo Thông tư 28/2016/TT - BGD&ĐT do Phòng Giáo dục triển khai. - Tổ chức gặp mặt nhân dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam. - Kiểm tra NBTH |
|
Tháng 12/2017 | - Cân theo dõi sức khỏe của trẻ trên biểu đồ tăng trưởng đợt 2. - Tham dự chuyên đề cấp cụm trường " Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm" giai đoạn 2016 – 2020 và các chuyên đề khác theo kế hoạch của trường - Kiểm tra toàn diện khối nhà trẻ - Chào mừng ngày TLQĐNDVN 22/12 - Sơ kết học kỳ 1; - Báo cáo sơ kết HK I |
|
Tháng 1/2018 | - Kiểm tra NBTH - Kiểm tra cơ sở vật lần 2, công tác vệ sinh ATTP bếp ăn. |
|
Tháng 02/2018 | - Triển khai nghỉ Tết nguyên đán. - Kiểm tra VSATTP sau tết |
|
Tháng 3/2018 | - Tổ chức chào mừng ngày 8-3 -Tiếp tục chuyên đề "Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm" - Khám sức khỏe đợt 3 - Kiểm tra toàn diện 01 lớp mẫu giáo. + Tham dự chuyên đề " Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm" cấp thị xã. |
|
Tháng 4/2018 | - Kiểm tra NBTH - Thực hiện đánh giá trẻ cuối độ tuổi - Kiểm tra công tác đánh giá trẻ nhà trẻ theo giai đoạn, đánh giá trẻ 5 tuổi theo bộ chuẩn. - Kiểm kê CSVC cuối năm học. |
|
Tháng 5/2018 | - Đánh giá, xếp loại giáo viên hàng năm theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non được ban hành tại QĐ số 02 ngày 22/1/2008; CV số 1199/SGD ĐT ngày 14/8/2006 V/v đánh giá XL CBQL - Đánh giá, xếp loại hiệu trưởng trường mầm non theo Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non tại thông tư số 17/2011 ngày 14/4/2011 và CV số 3619/BGD ngày 2/6/2011 - Tự đánh giá trường MN theo TT số 07/2011 ngày 17/2/2011 quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng GD trường MN - Hoàn tất Hồ sơ thi đua - Báo cáo cuối năm - Tổng kết năm học. |
|
- Phân công lịch trực đón sớm trả muộn tháng 10 cho CBQL năm học 2017 - 2018
- CÔNG KHAI DỰ TOÁN THU ĐẦU NĂM HỌC 2017 - 2018
- Công khai kế hoạch các khoản thu trong năm học 2017 – 2018
- Cam kết chất lượng giáo dục năm học 2017-2018
- Thông báo lịch phân công trực bão
- kiểm tra nội bộ tháng 9/2017
- Công khai thông tin đội ngũ CBGVNV năm học 2017- 2018
- Thống kê chất lượng Giáo dục năm học 2016-2017
- Thống kê chất lượng đầu năm năm học 2017-2018
- Phân công lịch trực đón sớm trả muộn tháng 9 cho giáo viên năm học 2017 - 2018
- PHÂN CÔNG GIẢNG DẠY NĂM HỌC 2017 - 2018
- DANH SÁCH CÁN BỘ - GIÁO VIÊN - NHÂN VIÊN NĂM HỌC 2017 - 2018
- Phân công chuyên môn năm 2017-2018
- Phân công lịch trực đón sớm trả muộn tháng 9 cho CBQL năm học 2017 - 2018
- Cơ sở vật chất năm học 2017-2018