Phân công công tác năm học 2016-2017
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG MẦM NON TRÀNG LƯƠNG | Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
Số: 07/ QĐ-TrMN | Tràng Lương, ngày 15 tháng 08 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
"V/v phân công nhiệm vụ cán bộ, giáo viên, nhân viên
Năm học 2016-2017"
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON TRÀNG LƯƠNG
Căn cứ vào Điều lệ trường Mầm non (Ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 04/VBHN- BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trưởng;
Căn cứ vào Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGD&ĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ giáo dục đào tạo - Bộ nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ vào nhiệm vụ, kế hoạch năm học 2016- 2017;
Căn cứ vào năng lực của giáo viên và tình hình thực tế của Trường Mầm non Tràng Lương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công nhiệm vụ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên năm học 2016-2017 của Trường Mầm non Tràng Lương gồm các đồng chí ( có danh sách kèm theo)
Điều 2. Các đồng chí cán bộ, giáo viên, nhân viên lao động được hưởng mọi chế độ chính sách quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các đồng chí cán bộ, giáo viên, nhân viên có tên trong điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận - Phòng GD& ĐT (b/c); - Như điều 3(t/h); - Lưu VT. | HIỆU TRƯỞNG (Đã ký)
Nguyễn Thị Nguyệt |
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG MẦM NON TRÀNG LƯƠNG | Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
| Tràng Lương, ngày 15 tháng 08 năm 2016 |
DANH SÁCH
Phân công nhiệm vụ cán bộ, giáo viên, nhân viên Trường
Mầm non Tràng Lương - Năm học 2016 - 2017
(Kèm theo Quyết định số 07 /QĐ-TrMN ngày 15 tháng 08 năm 2016)
STT | HỌ TÊN | PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ | |
1 | Hiệu trưởng Nguyễn Thị Nguyệt | *Chỉ đạo quản lý chung toàn trường: - Trực tiếp chỉ đạo điều hành các lĩnh vực; Chỉ đạo + Công tác tư tưởng chính trị + Chủ tịch Hội đồng thi đua khen thưởng + Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường, lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục từng năm học; báo cáo đánh giá kết quả thực hiện +Thành lập ra quyết định các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường, nhà trẻ, bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó, đề xuất các thành viên của Hội đồng trường ; +Phân công quản lý, đánh giá xếp loại, tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển khen thưởng, phê duyệt kết quả đánh giá trẻ theo các nội dung nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em do BGD quy định. + Quản lý và sử dụng các nguồn tài chính, tài sản nhà trường + Tiếp nhận trẻ em, quản lý trẻ em và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của nhà trường + Tham gia giáo dục 2 giờ trong 1 tuần + Thực hiện XHH giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng. -Tham gia sinh hoạt tại tổ MG. | |
PHÓ HIỆU TRƯỞNG | |||
2 | Phó Hiệu trưởng
1. Nguyễn Thị Phong | - Phụ trách chỉ đạo chuyên môn khối lớp nhà trẻ, 3 tuổi: phụ trách hướng dẫn GVcác loại hồ sơ, sổ sách, kí duyệt sổ chuyên môn hàng tuần, tháng, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn của tổ. - Tham gia giáo dục 4 giờ trong 1 tuần. - Phụ trách chuyên môn tổ nhà trẻ và tham gia sinh hoạt chuyên môn tại tổ. - hướng dẫn chuyên môn, giúp đỡ GV kiến thức về Phòng tránh tai nạn thương tích, kỹ năng sống kiểm tra dự giờ giáo viên.... - Phụ trách và trực tại điểm Trung tâm. - Kiêm công tác Kiểm định chất lượng ; chuyên đề mũi nhọn cùng BGH; phụ trách CNTT lập kế hoạch triển khai các hoạt động ứng dụng CNTT trong nhà trường. Kiểm duyệt đăng bài. Chỉ đạo viết tin bài đăng trên trang chủ mỗi tháng ít nhất 2 tin bài. Kiểm soát công văn đi đến khánh tiết văn phòng , hội nghị. - Phụ trách mảng chế độ chính sách cho trẻ em. - Thực hiện theo quyết định của Hiệu trưởng. | |
| 2. Phạm Thị Quyên
| Phụ trách phần mềm PCGD-XMC, -Phụ trách VHVN-TDTT. Các phong trào thi đua. Phụ trách thi đua khen thưởng, phần mềm thi đua. Phụ trách các phong trào, hội thi do ngành, địa phương phát động. Phụ trách phân công tổ chức các hội nghị lễ hội. - Phụ trách chung về cơ sở vật chất. - Quản lý trang web cùng hiệu trưởng; - Tham gia phụ trách CNTT nhà trường; - Xây dựng kế các chuyên đề - Tham gia giáo dục 4 giờ trong 1 tuần - Phụ trách chuyên môn khối lớp 5 tuổi, 4 tuổi và tham gia sinh hoạt chuyên môn tại tổ - Phụ trách khu Trung Tâm ; hướng dẫn chuyên môn, giúp đỡ GV kiến thức về Phòng tránh tai nạn thương tích, kỹ năng sống, kiểm tra dự giờ giáo viên… , kiểm tra việc thực hiện của CBGVNV - Thực hiện theo quyết định của Hiệu trưởng | |
3. Nguyễn Thị Thoa | - Chỉ đạo chăm sóc nuôi dưỡng; Theo dõi dịch bệnh ; KTVSATTP; Theo dõi sức khỏe trẻ; - Xây dựng môi trường cảnh quan nhà trường - Phối kết hợp công đoàn phụ trách thăm hỏi ốm đau, các cuộc vận động quỹ do ngành, địa phương kêu gọi. - Phụ trách phòng chống thiên tai, lũ lụt, xd kế hoạch, có phương án phòng chống bão lũ.. - Phụ trách việc thực hiện ATGT trường học, xây dựng kế hoạch, chỉ đạo việc phối kết hợp với phụ huynh thực hiện các quy định về ATGT
| ||
3 | Tổ trưởng chuyên môn:
Bùi Thị Hạnh ( Tổ trưởng) | Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học -Tổ chức SHCM định kì ít nhất 2 tuần một lần -Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra đánh giá chất lượng hiệu quả giáo viên trong tổ, quản lý, sử dụng tài liệu đồ dùng đồ chơi, thiết bị giáo dục các thành viên trong tổ theo kế hoạch nhà trường - Tham gia đánh giá xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp GVMN - Đề xuất khen thưởng kỉ luật giáo viên -Kí duyệt giáo án giáo viên của khổi 5 tuổi. | |
| 2. Bùi Thị kim Oanh ( Tổ phó) | Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học -Tổ chức SHCM định kì ít nhất 2 tuần một lần/ tháng -Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra đánh giá chất lượng hiệu quả giáo viên trong tổ, quản lý, sử dụng tài liệu đồ dùng đồ chơi, thiết bị giáo dục các thành viên trong tổ theo kế hoạch nhà trường - Tham gia đánh giá xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp GVMN - Đề xuất khen thưởng kỉ luật giáo viên. | |
4
| Tổ văn phòng + cấp dưỡng 1.Vũ Thị Ngọc ( Tổ trưởng)
| Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tháng, năm học -Tổ chức SHCM định kì ít nhất 2 tuần một lần/ tháng - Lập kế hoạch triển khai đánh giá thực hiện theo kế hoạch: Chăm sóc và điều hành lưu trữ - Quản lý tài sản văn phòng bếp ăn , các nhóm lớp - Đề xuất khen thưởng kỉ luật giáo viên | |
2.Vũ Thị Ngọc (Nhân viên y tế)
| - Quản lí chăm sóc sức khỏa trẻ + xây dựng kế hoạch khám sức khỏe định kì và phân loại sức khỏe cho trẻ + Theo dõi tình hình sức khỏe trẻ, thông báo định kì, khi cần thiết cho cha mẹ trẻ + Đo chiều cao cân nặng, theo dõi sự pt của trẻ + Thực hiện sơ, cấp cứu, chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ. Phối hợp với cơ sở y tế xã trong việc chăm sóc, điều trị trẻ em mắc bệnh + Tham gia hướng dẫn giáo dục vệ sinh cá nhân, môi trường cho trẻ em, cùng xây dựng thực đơn và khẩu phần ăn đảm bảo dinh dưỡng hợp lý - Truyền thông giáo dục sức khỏe trẻ em. - Xây dựng kế hoạch phòng chống dịch bệnh, đảm bảo an toàn phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ -Xây dựng kế hoạch, kiểm tra đảm bào an toàn thực phẩm, dinh dưỡng. - Phụ trách kiểm tra VSATTP. Phụ bếp các ngày thứ 2,4,6. trong tuần. - Tham gia sinh hoạt tổ văn phòng. - Thực hiện Quyết định phân công của Hiệu trưởng - Thực hiện nghiêm túc phần mềm Quản lý giáo dục(mảng của nhân viên y tế) - Thực hiện các chương trình hội nghị trực tuyến do ngành tổ chức để cán bộ, GV,NV theo dõi - Viết và đăng các tin bài trên trang - Lưu giữ hồ sơ nhà trường - Tham gia sinh hoạt tổ văn phòng -Theo dõi công văn đi, đến, chuyển công văn đến B/c Hiệu trưởng - Soạn thảo văn bản - Phụ trách quản lí trang website, các văn bản và dữ liệu phục vụ trường học trên trang thông tin nhà trường - Thực hiện các nhiệm vụ khác được Hiệu trưởng giao | ||
| 3. Phạm Xuân Thắng ( Nhân viên kế toán kiêm hành chính) | Phụ trách phần mềm Pemist; Mi sa; … Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán: Xây dựng và thực hiện các kế hoạch tài chính Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật. Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu Bảo quản, lưu trữ hồ sơ, chứng từ, sổ sách liên quan đến công tác tài chính theo quy định của pháp luật. Tham gia hội đồng tư vấn, kiểm kê thanh lý tài sản…, và các hoạt động tổ chức đoàn thể trong Nhà trường. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Hiệu trưởng giao - Phụ trách hồ sơ bán trú trường, giám sát tài chính nhà bếp; Thực hiện kiểm tra khẩu phàn ăn của trẻ . - Tham gia sinh hoạt tổ văn phòng. - Thực hiện và quản lý phàn mềm kế toán, thực hiện phần mềm QLMN( mảng kế toán) - Phụ trách phần mềm Emis. - Hỗ trợ PHT phụ trách phần mềm kiểm định chất lượng giáo dục. - Tham mưu soạn thảo văn bản ; báo cáo những nội dung có liên quan | |
| 5. Hoàng Thị Viên 6. Võ Thị Hồng | - Thực hiện nhiệm vụ được giao theo kế hoach và sự phân công của Ban giám hiệu nhà trường - Thực hiện quy chế chuyên môn nghề nnghiệp và chấp hành nội quy của nhà trường - Đảm bảo an toàn cho trẻ trong ăn uống và sinh hoạt tại nhà trường, tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm trong chế biến ăn uống cho trẻ, đảm bảo không để sảy ra ngộ độc thức ăn đối với trẻ - Trau rồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự uy tín của bản thân và nhà trường - Tự rèn luyện sức khoẻ - Thực hiện các nghĩa vụ công nhân, cac quy định của pháp luật và của ngành, các quy định của nhà trường, quyết định của Hiệu trưởng - Không xúc phạm danh dự nhân phẩm, xâm phạm thân thể trẻ em và đồng nghiệp - Không xuyên tạc nội dung giáo dục - Không bỏ giờ, bỏ buổi, không nhờ người khác làm thay nếu không được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường, ra vào trường phải khóa cổng - Đối xử công bằng với trẻ - Không bớt xén khẩu phần ăn của trẻ, không làm việc riêng khi đang tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ | |
| Nhiệm vụ chung đối với giáo viên
| - Bảo vệ an toàn về sức khoẻ tính mạng của trẻ trong thời gian trẻ ở nhà trường, nhà trẻ. - Thực hiện công tác nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ em trong chương trình giáo dục mầm non: Lập kế hoạch chăm sóc giáo dục; xây dựng môi trường giáo dục; tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ; đánh giá và quản lí trẻ; chịu trách nhiệm về chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ, tham gia đầy đủ các hoạt động của nhà trường, đoàn thể trong thời gian làm việc tại trường, lớp - Trau rồi đạo đức,giữ gìn phẩm chất , danh dự uy tín nhà giáo , gương mẫu thương yêu trẻ, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ; Bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ, đoàn kết giúp đỡ đồng nghiệp - Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ cho cha mẹ trẻ, chủ động phối kết hợp với gia đình trẻ để thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ em - Giáo viên tự rèn luyện sức khoẻ. Thực hiện đúng nội quy, quy tắc ứng xử của nhà trường. Đi làm đúng giờ. Không bỏ giờ, bỏ buổi trông giữ trẻ, không nhờ người khác trông thay nếu không được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường - Phân công giáo viên gắn với trách đối với lớp, đối với học sinh. Chịu trách nhiệm về an toàn tính mạng của trẻ khi phụ huynh gửi con tại lớp, trường do mình chủ nhiệm hoặc khi được phân công trông thay theo sự điều động của nhà trường. - Thực hiện các nghĩa vụ công nhân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quy định của nhà trường, quyết định của Hiệu trưởng - Thực hiện theo đúng chương trình, tuyệt đối không được dạy trẻ trước chương trình, không được dạy thêm trẻ ở nhà khi chưa được sự cấp phép của các cấp lãnh đạo, ra vào cổng trường phải khóa cổng. - Thực hiện nghiêm túc phần mềm Quản lý giáo dục (mảng của giáo viên) | |
PHÂN CÔNG GIẢNG DẠY
STT | TÊN LỚP | ĐIỂM TRƯỜNG | PHÂN CÔNG GV | TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN | GHI CHÚ |
1 | 5 tuổi A1 | Điểm trung tâm | Bùi Thị Hạnh | Đại học |
|
Lài Thị Thành | Cao đẳng |
| |||
2 | 5 tuổi A2 | Điểm trung tâm | Trần Thị Linh | Đại học |
|
3 | 4 tuổi B1 | Điểm trung tâm | Dương Thị Thoa | Đại học |
|
|
|
| |||
4 | 4 tuổi B2 | Điểm trung tâm | Bùi Thị Kim Oanh | Đại học |
|
Trương Thị Lít | Đại học |
| |||
5 | 3 tuổi C1 | Điểm trung tâm | Trương Thị Ngát | Trung cấp |
|
Bùi Loan Hương | Đại học |
| |||
6 | 3 tuổi C2 | Điểm trung tâm | Nguyễn Lý Thủy | Đại học |
|
Nguyễn Thị loan | Trung cấp |
| |||
7 | Nhóm trẻ D1 | Trung Lương | Dương Thị Toán | Cao đẳng |
|
Tạ Thị Hậu | Trung cấp |
| |||
8 | Nhóm trẻ D2 | Linh Tràng | Phạm Thị Yêu | Cao đẳng |
|
Diệp Thị Nga | Cao đẳng |
|
(Danh sách này ấn định 14 người)
| HIỆU TRƯỞNG (Đã ký) Nguyễn Thị Nguyệt |